Quốc Phòng, An ninh và trật tự an toàn xã hội
Khu vực thị xã mới có vị trí quan trọng trong chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là khu vực phòng thủ vững chắc, thế trận quốc phòng toàn dân cùng với thế trận an ninh nhân dân được đảm bảo, tình hình an ninh chính trị ổn định, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, nhận thức của cán bộ và nhân dân về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được nâng lên. Khu vực phòng thủ, cơ sở, tuyến an toàn làm chủ - sẵn sàng chiến đấu được củng cố; phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc tiếp tục được phát huy; lực lượng dân quân, tự vệ, công an được tăng cường về chất lượng. Trong những năm qua, các địa phương đều thực hiện tốt các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp trên về giữ gìn an ninh trật tự, phòng chống có hiệu quả tội phạm, tệ nạn xã hội, đảm bảo an toàn trong các ngày lễ lớn. Tăng cường rà soát, nắm bắt chủ động phòng ngừa; giải quyết tốt các vụ việc tại cơ sở và những mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân. Kịp thời ban hành các chủ trương và chỉ đạo quyết liệt công tác phòng chống tệ nạn xã hội, nhất là buôn lậu, ma tuý, đánh bạc... nên các tệ nạn cơ bản được kìm giữ.
PHẦN II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM TRƯỚC
I .Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến 31/12/2015
Đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 là cơ sở quan trọng để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016. Cơ sở xác định đánh giá là các công trình dự án được bồi thường, thu hồi chuyển mục đích , giao đất trong năm 2015. Về cơ sở so sánh là báo cáo: Kế hoạch sử dụng đất năm 2015; Nghị quyết số 116/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 và Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Theo Kế hoạch sử dụng đất được UBND tỉnh phê duyệt năm 2015 có 215 dự án với tổng diện tích thực hiện là 1785,60 ha. Kết quả thực hiện năm 2015 được: 58 dự án, đạt 26,98% so với kế hoạch của tỉnh phê duyệt với diện tích đất thu hồi 208,41 ha; Có 139 danh mục công trình dự án chưa thực hiện đề nghị chuyển sang kế hoạch năm 2016 chiếm 64,65% tổng số danh mục; còn lại có 18 danh mục công trình dự án chưa thực hiện không có khả thi đưa ra khỏi kế hoạch không thực hiện chiếm 8,37 % tổng số danh mục.
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích quy hoạch/kế hoạch được duyệt (ha)
|
Kết quả thực hiện
|
Diện tích
(ha)
|
So sánh
|
Tăng (+), giảm (-)
ha
|
Tỷ lệ
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(5)-(4)
|
(7)=(5)/(4)*100%
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
17.706,51
|
16647,36
|
-1.059,15
|
94,02
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2.321,06
|
2583,52
|
262,46
|
111,31
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
739,88
|
1174,63
|
434,75
|
158,76
|
1.2
|
Đất trồng cây HN khác
|
HNK
|
2.553,12
|
2905,17
|
352,05
|
113,79
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.659,98
|
1810,34
|
150,36
|
109,06
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
5.861,77
|
5277,43
|
-584,34
|
90,03
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
-
|
0,00
|
0,00
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
4.244,19
|
3241,02
|
-1.003,17
|
76,36
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
831,18
|
711,97
|
-119,21
|
85,66
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
105,50
|
100,42
|
-5,08
|
95,19
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
129,71
|
17,47
|
-112,24
|
13,47
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
8.621,97
|
8728,51
|
106,54
|
101,24
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
125,90
|
127,69
|
1,79
|
101,42
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
5,92
|
8,24
|
2,32
|
139,24
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
2.442,16
|
2835,69
|
393,53
|
116,11
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
-
|
0,00
|
0,00
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
5,53
|
0,00
|
-5,53
|
-
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
101,80
|
99,88
|
-1,92
|
98,11
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
447,93
|
263,96
|
-183,97
|
58,93
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
17,34
|
4,60
|
-12,74
|
26,53
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2.773,48
|
2778,64
|
5,16
|
100,19
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
3,98
|
3,10
|
-0,88
|
77,94
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
0,12
|
0,00
|
-0,12
|
-
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
3,75
|
1,25
|
-2,50
|
33,28
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
629,29
|
273,65
|
-355,64
|
43,49
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
102,92
|
528,18
|
425,26
|
513,20
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
8,99
|
16,72
|
7,73
|
186,00
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
3,64
|
1,91
|
-1,73
|
52,42
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
-
|
0,00
|
0,00
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
10,06
|
9,19
|
-0,87
|
91,33
|
2.19
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
416,90
|
316,67
|
-100,23
|
75,96
|
2.20
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
197,50
|
380,23
|
182,73
|
192,52
|
2.21
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
9,77
|
15,63
|
5,86
|
159,98
|
2.22
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
-
|
51,57
|
51,57
|
|
2.23
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
9,76
|
11,75
|
1,99
|
120,37
|
2.24
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
1.180,58
|
873,52
|
-307,06
|
73,99
|
2.25
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
109,49
|
125,67
|
16,18
|
114,78
|
2.26
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
15,16
|
0,00
|
-15,16
|
-
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
1.700,06
|
2845,80
|
1.145,74
|
167,39
|
1.1. Nhóm đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp có mức chênh lệch thấp hơn 1059,15ha đạt 94,02% (kế hoạch là 17.706,51ha; thực hiện là 16.647,36 ha) nguyên nhân là kế hoạch sử dụng đất NTTS và đất nông nghiệp khác đạt thấp; các dự án đất phi nông nghiệp đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015 thực hiện đạt thấp, việc khai thác đất chưa sử dụng sang các loại đất nông nghiệp và chuyển các loại đất khác còn ít chưa có nhiều dự án đầu tư. Ngoài ra có nguyên nhân do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014. Sau khi xác định lại diện tích các loại đất nông nghiệp giảm như: đất rừng phòng hộ giảm 584,64 ha; đất rừng sản xuất giảm 1003,17ha.
Cụ thể các chỉ tiêu trong đất nhóm đất nông nghiệp như sau:
- Đất trồng lúa: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 2321,06ha. Thực hiện được 2583,52ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt 262,46ha, đạt tỷ lệ 111,31% so với kế hoạch được duyệt.
Nguyên nhân tăng so với kế hoạch được duyệt do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014 và các công trình dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất: giao thông; thủy lợi; đất ở và các cồng trình hạ tầng khác trong đất phi nông nghiệp chưa thực hiện.
- Đất trồng cây hàng năm còn lại: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 2553,12ha. Thực hiện được 2905,17ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt 352,05ha, đạt tỷ lệ 113,79% so với kế hoạch được duyệt.
Nguyên nhân tăng so với kế hoạch được duyệt do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014 và các công trình dự án có nhu cầu sử dụng đất trồng cây hàng năm khác sang đất phi nông nghiệp và các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp chưa thực hiện.
- Đất trồng cây lâu năm: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 1659,98ha. Thực hiện được 1810,34ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt 150,36ha, đạt tỷ lệ 109,06% so với kế hoạch được duyệt.
Nguyên nhân tăng so với kế hoạch được duyệt do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014 và các công trình dự án có nhu cầu sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp và các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp chưa thực hiện trong năm kế hoạch.
- Đất rừng phòng hộ:
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 5861,77ha. Thực hiện được 5277,43ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 584,34ha, đạt tỷ lệ 90,03% so với kế hoạch được duyệt.
Nguyên nhân thấp so với kế hoạch được duyệt do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014
- Đất rừng sản xuất
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 4244,19ha. Thực hiện được 3241,02ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 1003,17ha, đạt tỷ lệ 76,36% so với kế hoạch được duyệt.
Nguyên nhân đạt thấp so với kế hoạch được duyệt do các công trình dự án có nhu cầu thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất nuôi trồng thủy sản và các loại đất phi nông nghiệp, mặt khác do.xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 831,18ha. Thực hiện được 711,97ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 119,21ha, đạt tỷ lệ 85,66% so với kế hoạch được duyệt.
Nguyên nhân đạt thấp so với kế hoạch được duyệt do triển khai GPMB chậm, nguồn vốn đầu tư hạn hẹp nên các công trình dự án nuôi tôm trên cát chưa thực hiện, mặt khác do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014
- Đất nông nghiệp khác
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 129,71ha. Thực hiện được 17,47ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 112,24ha, đạt tỷ lệ 13,47% so với kế hoạch được duyệt.
Nguyên nhân đạt thấp so với kế hoạch được duyệt do nguồn vốn đầu tư hạn hẹp nên các công trình dự án khu chăn nuôi tập trung chưa thực hiện, mặt khác do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014.
1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 8621,97ha. Thực hiện được 8728,51ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt 106,54ha, đạt tỷ lệ 101,24% so với kế hoạch được duyệt. Chi tiết các loại đất cụ thể sau:
- Đất quốc phòng: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 125,90ha. Thực hiện được 127,69ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt 1,79ha, đạt tỷ lệ 101,42% so với kế hoạch được duyệt
Nguyên nhân tăng so với kế hoạch được duyệt do thực hiện dự án Khu huấn luyện đội chó cơ động thuộc Bộ Tư lệnh Biên phòng và Đội đặc nhiệm cơ động bộ đội Biên phòng Hà Tĩnh của Bộ Chỉ huy Bộ độ Biên phòng Hà Tĩnh 1,98ha,mặt khác do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014.
- Đất an ninh: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 5,28ha. Thực hiện được 8,24ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt 2,32ha, đạt tỷ lệ 139,24% so với kế hoạch được duyệt
Nguyên nhân tăng so với kế hoạch được duyệt do thực hiện dự án Doanh trại tiểu đoàn Cảnh sát Cơ động tại KKTVA của Công anh Tỉnh 1,70ha,mặt khác do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014.
- Đất khu công nghiệp: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 2442,16ha. Thực hiện được 2835,24ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt 393,53ha, đạt tỷ lệ 116,11% so với kế hoạch được duyệt
Mặc dù trong năm kế hoạch các công trình dự án hầu như chưa thực hiện do chưa GPMB, nguồn vốn đầu tư hạn hẹ, nhưng thực tế tỷ lệ diện tích đạt cao là do kết quả đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014
- Đất thương mại dịch vụ
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 101,80ha. Thực hiện được 99,88ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 1,92ha, đạt tỷ lệ 98,11% so với kế hoạch được duyệt
Nguyên nhân đạt thấp so với kế hoạch được duyệt do chưa GPMB dẫn đến các dự án chưa thực hiện, mặt khác do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014.
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 447,93ha. Thực hiện được 263,96ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 183,97ha, đạt tỷ lệ 58,93% so với kế hoạch được duyệt
Nguyên nhân đạt thấp so với kế hoạch được duyệt do chưa GPMB, nguồn vốn hạn hẹp dẫn đến các dự án chưa thực hiện,mặt khác do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014.
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 17,34ha. Thực hiện được 4,60ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 12,74ha, đạt tỷ lệ 26,53% so với kế hoạch được duyệt
Nguyên nhân đạt thấp so với kế hoạch được duyệt do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014.
- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp thị xã, cấp xã
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 2773,48ha. Thực hiện được 2778,64ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt 5,16ha, đạt tỷ lệ 100,19% so với kế hoạch được duyệt
Mặc dù trong năm kế hoạch các công trình dự án hầu như chưa thực hiện do chưa GPMB, nguồn vốn hạn hẹp nhưng thực tế tỷ lệ diện tích thực hiện đạt cao là do kết quả đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014
- Đất di tích lịch sử văn hóa
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 3,98ha. Thực hiện được 3,10ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 0,88ha, đạt tỷ lệ 77,94% so với kế hoạch được duyệt
Nguyên nhân đạt thấp so với kế hoạch được duyệt do chưa có nguồn vốn đầu tư mở rộng đền Bà Nguyễn Thị Bích Châu. Mặt khác do xác định lại diện tích đo đạc địa chính và kiểm kê đất đai năm 2014.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 3,75ha. Thực hiện được 1,25ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 2,50ha, đạt tỷ lệ 33,28% so với kế hoạch được duyệt
Nguyên nhân đạt thấp so với kế hoạch được duyệt do chưa có nguồn vốn đầu tư xây dựng các bãi tập kết rác.
- Đất ở tại nông thôn
Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt 629,29ha. Thực hiện được 273,65ha, thấp hơn chỉ tiêu được duyệt 355,64ha, đạt tỷ lệ 43,49% so với kế hoạch được duyệt
Nguyên nhân đạt thấp so với kế hoạch được duyệt do trong năm thực hiện Nghị quyết 903NQ-UBTVQH13 ngày 10/4/2015 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện xã Kỳ Anh để thành lập thị xã Kỳ Anh chuyển 5 xã Kỳ Phương, Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Thịnh và xã Kỳ Trinh thành phường toàn bộ diện tích đất ở nông thôn của 6 xã trên chuyển sang đất ở đô thị.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |