CÂU ĐIỀUKIỆN
Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc:
If clause
|
Main clause
|
Simple Present
S + Verb/Verb-s/es
|
Simple Future
S + will/shall + bare infinitive
|
Cách dùng:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự kiện có thể xảy ra hoặc có thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If the rain slops, I will go for a walk,
Chú ý:
Ta có thể dùng thì hiện tại đơn (Simple Present) ở mệnh đề chính để diễn tả một điều luôn luôn đúng hoặc một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: If you heat water to 100°C, it boils.
(Nếu bạn đun nước đến 100°C thì nó sôi.)
Thay vì dùng thì tương lai đơn (Simple Future) ở mệnh đề chính, ta có thể dùng
can/may + bare infinitive hoặc có thể dùng mệnh lệnh cách (imperative form).
Ví dụ: If you try hard, you can pass the exam.
If you see Peter, give him this book.
Câu điều kiện loại 2 Cấu trúc:
If clause
|
Main clause
|
Past Subjunctive/ Simple Past
S + past form of the verb
|
Present Conditional
S + would/could + bare infinitive
|
Thì quá khứ giả định (Past subjunctive) giống như thì quá khứ đơn, riêng động từ “be”
được chia là “were” cho tất cả các ngôi.
Cách dùng:
Câu điều kiện loại 2 dùng đổ diễn tả một sự kiện không thể xảy ra hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If Nam were here, he would know the answer. (But he isn’t here now.)
Nếu Nam có mặt ở đây thì cậu ấy sẽ biết câu trả lời. (Nhưng thật ra cậu ấy không có mặt ở đây.)
If he knew’ my phone number, he would call me. (But he doesn’t have my phone number.)
Nếu anh ấy có số điện thoại của tôi thì anh ấy đã gọi tôi rồi. (Nhưng thật ra anh ấy không có số điện thoại của tôi.)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |