TRỌNG ÂM
Đối với những từ trong tiếng Anh có từ hai âm tiết trở lên, có một âm tiết được nhấn mạnh với cao độ và trường độ lớn hơn những âm tiết còn lại. Đó chính là âm tiết mang trọng âm (stress) của từ đó.
Những từ có ba âm tiết trở lên thường có thêm trọng âm phụ (secondary stress) (ˌ) được nhấn nhẹ hơn so với trọng âm chính (primary stress) (').
Ta thường gặp bài tập tìm từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại. Ngoài ra, có thế có bài tập tìm từ có trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu, thứ hai... hoặc âm tiết cuối trong mỗi từ.
Nhìn chung, chúng ta có một số quy tắc sau:
Đa số các động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai:
attract, begin, deny, forget, enjoy, pollute, relax...
Trường hợp ngoại lệ: answer, enter, happen, offer, open...
Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
children, hobby, habit, labour, trouble, standard... basic, busy, handsome, lucky, pretty, silly...
Trường hợp ngoại lệ:
advice, reply, machine, mistake... alone, abrupt, absorbed, amazed...
Một số từ có hai âm tiết vừa là danh từ và cũng là động từ thì danh từ có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, còn động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Danh từ
|
Động từ
|
'contrast (sự tương phản)
|
con'trast (tương phản)
|
'decrease (sự giảm)
|
de'crease (giảm)
|
'desert (sa mạc)
|
de'sert (rời bỏ)
|
'export (hàng xuất khẩu)
|
ex'port (xuất khẩu)
|
'import (hàng nhập khẩu)
|
im'port (nhập khấu)
|
'present (món quà)
|
pre'sent (trình bày)
|
'produce (sản phấm nói chung)
|
pro'duce (sản xuất)
|
'progress (sự tiến bộ)
|
pro'gress (tiến bộ)
|
'protest (sự phản đổi)
|
pro'test (phản đối)
|
'rebel (kẻ nổi loan)
|
re'bel (nổi lọan)
|
'record (hồ sơ, đĩa hát)
|
re'cord (ghi lại, giữ lại)
|
'suspect (kẻ bị tình nghi)
|
su'spect (nghi ngờ)
|
Ngoại lệ: Một số từ sau vừa là danh từ và động từ nhưng có trọng âm chính không đổi. 'answer (n, v): câu trả lời/ trả lời
'offer (n, v): lời đề nghị/ đề nghị
'picture (n, v): bức tranh/ vẽ một bức tranh 'promise (n, v): lời hứa/ hứa
'travel (n, v): du lịch/ đi du lịch
'visit (n, v): cuộc viếng thăm/ viếng thăm ad'vice (n, v): lời khuyên/ khuyên bảo re'ply (n, v): lời đáp/ trả lời
Đối với các danh từ ghép được viết liền nhau thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
airport, birthday, bookshop, gateway, guidebook, filmmaker...
Danh từ ghép tạo thành từ ngữ động từ (phrasal verbs) có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất còn ngữ động từ tương ứng có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai và động từ nhận trọng âm phụ.
Danh từ ghép:
'check-up (sự kiểm tra toàn bộ nhất là sức khỏe)
'check-in (sự đăng kí ở khách sạn, sự đăng kí đi máy bay) 'dropout (người nghỉ học nửa chừng)
'breakdown (sự hỏng máy) ‘tryout (sự thử)
'walkout (sự đình công đột ngột)
Ngữ động từ:
ˌcheck 'up, ˌCheek 'in, drop 'out, break 'down, ˌtry 'out, ˌWalk 'out...
Một số tính từ ghép có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất. 'airsick (say máy bay)
'airtight (kín hơi) 'homesick (nhớ nhà) 'praiseworthy (đáng khen) 'trustworthy (đáng tin cậy)
'waterproof (không thấm nước)...
Ngoại lệ:
ˌduty-'free (miễn thuế), snow-'white (trắng như tuyết)
Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ và thành phần thứ hai tận cùng là -ed thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai.
ˌbad-'tempered (xấu tính, dễ nổi nóng)
ˌshort-'sighted (cận thị)
ˌill-'treated (bị đối xử tệ)
ˌwell-'done (tốt, được nấu kỹ)
ˌwell-in'formed (thông thạo, có được thông tin)
ˌwell-'known (nổi tiếng)
Đối với các từ có tiền tố thì nhìn chung trọng âm không thay đổi so với từ gốc (nghĩa là trọng âm ít khi rơi vào tiền tố).
successful /sək'sesfl/→ unsuccessful /ˌʌnsək'sesfl/ able /'eɪbl/ → unable /ʌn'eɪbl/
Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ đặc biệt là các từ có tiền tố under-: underlay
/'ʌndəleɪ/
underpass /'ʌndəpa:s/
Đối với các từ có hậu tố thì trọng âm có thể thay đổi, nhưng cũng có thể không thay đổi, và nếu có sự thay đổi về trọng âm thì cũng có thể thay đổi về cách phát âm.
protect /prə'tekt/ → protection /pro'təkʃn/ (không thay đổi về trọng âm) accident /'„ksɪdənt/ → accidental /ˌ„ksɪ'dentl/ (thay đổi về trọng âm)
Tuy nhiên đối với các trạng từ được tạo thành từ tính từ bằng cách thêm hậu tố -ly thì
không thay đổi vị trí trọng âm. careful /'keəfl/ —» carefully /'keəfəli/
Các hậu tố thường không làm thay đổi trọng âm của từ gốc là:
-ment
|
agree /ə'gri:/
|
→ agreement /ə'gri:mənt/
|
-ship
|
relation /r'leɪʃn/
|
→ relationship /ri'leiʃnʃip/
|
-ness
|
happy /'h„pi/
|
→ happiness /'h„pinəs/
|
-er/-or
|
manage /'m„nɪdʒ/
|
→ manager /'m„nidʒə(r)/
|
-hood
|
neighbour /'neibə(r)/ → neighbourhood /'neibəshʊd/
|
-ing
|
excite /ik'saɪt/
|
→ exciting /ik'saitiŋ/
|
-ise/-ize
|
modern /'mɒdn/
|
→ modernize /'mɒdənaiz/
|
-en
|
shorten /'ʃɔ:tn/, lengthen /'leŋθən/
|
-full
|
success /sək'ses/
|
→ successful /sək'sesfl/
|
-less
|
meaning /'mi:miŋ/
|
→ meaningless /'mi:s/niŋləs/
|
-able
|
rely /rɪ'laɪ/
|
→ reliable /rɪ'laɪəbl/
|
-ous
|
poison /'pɔɪzn/
|
→ poisonous /'pɔɪzənəs/
|
Các danh từ có hậu tố là -sion, -tion, hoặc -cian thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đó (chính là âm tiết thứ hai từ cuối lên).
precision /prɪ'sɪʒn/ communication /kəˌmju:nɪ'keɪʃn/ mathematician /ˌm„θəmə'tɪʃn/
Các danh từ có hậu tố là -ity, -logy, hoặc -graphy thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên.
ability /ə'bɪləti/
technology /tek'nɒlədʒi/ geography /dʒi'ɒgrəfi/
Các tính từ có hậu tố là -ic thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đó (chính là âm tiết thứ hai từ cuối lên).
scientific /ˌSaɪən'tɪfɪk/
Còn những tính từ có hậu tố là -ical thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên.
electrical /ɪ'lektrɪkl/ mathematical /ˌm„θə'm„tɪkl/
Những từ có hậu tố như sau thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết cuối (chính là hậu tố đó).
-ee agree /ə'gri:/, trainee /treɪ'ni:/
-eer volunteer/ˌvɒlən'tɪə(r)/, engineer/ˌendʒɪ'nɪə(r)/
-ese Vietnamese /ˌvjetnə'mi:z/
-ique/ -esque unique /ju'ni:k/, picturesque /ˌpɪktʃə'resk/
-ain (đối với động từ) retain /rɪ'teɪn/, maintain /meɪn'teɪn/ Ngoại lệ: committee /kə'mɪti/, coffee /'kɒfi/, employee /im'plɔɪi:/
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |