PHỤ ÂM
Chúng ta hãy chú ý đến một số trường hợp sau.
Chữ cái c thường được phát âm là:
/k/: can, close
/s/ (đặc biệt khi nó đứng trước i, e hoặc y): city, certify, cycle
/ʃ/: special, ocean
Chữ cái d thường được phát âm là:
/d/: day, demand
/dʒ/: educate, graduate
Chữ cái g thường được phát âm là:
/g/: gain, regular
/dʒ/ (đặc biệt khi nó đứng trước i, e, hoặc y):origin, germ, gymnast
/ʒ/: garage, beige
Chữ cái n thường được phát âm là:
/n/: not, fun
/ŋ/: uncle, drink
Chữ cái s thường được phát âm là:
/s/: son, economist
/z/: rise, resumption
/ʃ/: sure, sugar
/ʒ/: usually, occasion
Chữ cái t thường được phát âm là:
/t/: ten, pretend
/tʃ/: culture, question
/ʃ/: mention, initial
Chữ cái x thường được phát âm là:
/gz/: example, exist
/ks/: box, mixture
/kʃ/: luxury, anxious
Một số nhóm chữ cái phụ âm thường gặp:
Nhóm chữ cái
|
Cách phát âm thường gặp
|
Ví dụ
|
|
/k/
|
chemist, mechanic
|
-ch-
|
/tʃ/
|
chair, lunch
|
|
/ʃ/
|
machine, chef
|
-gh- hoặc -ph-
|
/f/
|
rough, laugh photograph, paragraph
|
-qu-
|
/kw/
|
queen, require
|
-sh-
|
/ʃ/
|
share, smash
|
-th-
|
/θ/
/ð/
|
think, depth them, without
|
Cách phát âm tận cùng -s hoặc -es
Đối với cách phát âm của tận cùng -s hoặc -es của động từ ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại
đơn hoặc danh từ số nhiều, ta có 3 cách đọc khác nhau dựa vào âm cuối của từ đó.
Phát âm là /s/ khi âm cuối của từ đó là: /f/, /k/, /p/, /t/, /θ/.
Ví dụ: laughs /la:fs/, parks /pa:ks/, hopes /həʊps/, hates /heɪts/, cloths /klɒθs/.
Phát âm là /z/ khi âm cuối của từ đó là: /b/, /d/, /g/, /1/, /m/, /n/, /r/, /v/, /ð/, /ŋ/ và các nguyên âm.
Phát âm là /iz/ khi âm cuối của từ đó là /s/, /ʃ/, /t ʃ/, /z/, /dʒ/.
Ví dụ: crosses /'krɔ:sɪz/, pushes /'poʃɪz/, watches /'wɒtʃɪz/, buzzes /'bʌzɪz/, changes
/'tʃeɪdʒɪz/.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |