Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
Trường Tiểu học Hương Sơn 2 có cơ cấu tổ chức bộ máy đúng theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học phù hợp với điều kiện thực tế. Nhà trường thực hiện quản lý bằng kế hoạch, bằng pháp chế và bằng thi đua. Các kế hoạch được xây dựng sát với thực tế và luôn có tính khả thi. Cán bộ quản lí luôn thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ của mình. Quản lý toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo kế hoạch, làm việc khoa học, nhiệt tình, năng động, sáng tạo, trách nhiệm cao với công việc được giao.
Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên, tổ chức Đội và Sao nhi đồng hoạt động tốt, luôn đạt danh hiệu vững mạnh và vững mạnh xuất sắc. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện quản lý giáo viên, nhân viên theo đúng chức năng nhiệm vụ quy định tại Điều lệ trường Tiểu học. Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, tổ tư vấn kĩ năng sống hoạt động tương đối tốt.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước cũng như các quy định của chính quyền địa phương, của ngành, của trường. Quy chế dân chủ được thực hiện tốt trong mọi hoạt động của trường.
Nhà trường có 14 lớp với 358 học sinh. Trong đó có 100% số lớp học 2 buổi/ngày nên các em được học tập và phát triển toàn diện.
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác tổ chức và quản lý của nhà trường vẫn còn có những hạn chế: Thành viên của các Hội đồng thiếu tính ổn định hay thay đổi hàng năm. Một số kế hoạch, phương án chỉ đạo các hoạt động trong nhà trường còn chưa được cụ thể, còn* ghép. phục nhữnG tồn tại đó, trƯỜ tiểu Học hươN Sơn 2 LU bám sát các nội dunG của tiêU chuẩN để có kế hoẠ cải tiếN chất lượnG thườnG xuyên như đổi mới cônG tác quảN lý chỈ đạo, bồi dưỡN đội ngũ giáO viên, phát huy vai trò của các tổ chỨ đoàn thể troN nhà trưỜ thực hiện tốt qui chế dân chủ, tổ chỨ và quẢ lý nhÀ trưỜ hoàn thànH xuất sắc các chỉ tiêU nhiệM vụ đã đề ra.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 7
+ Số tiêu chí đạt: 6
+ Số tiêu chí không đạt: 1
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Mở đầu:
Trường Tiểu học Hương Sơn 2 có 3 đồng chí cán bộ quản lí. Các đồng chí đều có trình độ Đại học chuyên ngành Quản lý Giáo dục, 02 đồng chí có trình độ trung cấp lý luận chính trị 01 đồng chí đang học trung cấp lí luận chính trị. Cán bộ quản lí của trường thường xuyên được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị, quản lý nhà nước và quản lý giáo dục theo quy định. Đội ngũ giáo viên 23 đồng chí đạt tỉ lệ 1,64 GV/lớp. 91,3% giáo viên có trình độ trên chuẩn đã góp phần lớn cho việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường trong những năm qua. Đội ngũ nhân viên với 5 đồng chí đã đáp ứng được công việc của nhà trường. Nhà trường luôn quan tâm đến việc bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ.
Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
1.1. Mô tả hiện trạng
Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng đều có số năm tham gia dạy học trực tiếp trước khi được bổ nhiệm làm quản lí cụ thể như sau: Hiệu trưởng có 12 năm dạy học, 10 năm làm công tác quản lý [H2-2-01-01]. Phó hiệu trưởng Trần Ngọc Anh có 14 năm dạy học 7 năm làm công tác quản lý [H2-2-01-02]. Phó hiệu trưởng Nghiêm Xuân Dân có 11 năm dạy học, 6 năm làm công tác quản lý [H2-2-01-03]. Trước khi bổ nhiệm Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng nhiều năm liên tục đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh [H2-2-01-04].
Hiệu trưởng được phòng GD-ĐT đánh giá xếp loại công chức cuối năm đạt từ khá trở lên. Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng đánh giá xếp loại viên chức từ khá trở lên, được đánh giá theo Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học [H2-2-01-05]. Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng có năng lực quản lý chỉ đạo tốt chính vì vậy chất lượng giáo dục của nhà trường năm học 2015-2016 đạt chỉ tiêu kế hoạch[H2-2-01-06].
Hiệu trưởng và 02 Phó hiệu trưởng đều tốt nghiệp Đại học Quản lý Giáo dục. Hiệu trưởng đã qua lớp Bồi dưỡng quản lý giáo dục, 03 đồng chí cán bộ quản lí đều có trình độ Trung cấp lý luận chính trị [H2-2-01-07]. Trong năm học các đồng chí quản lí tham gia nghiêm túc các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ [H2-2-01-08].
1.2. Điểm mạnh
Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng có đủ các điều kiện về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý chỉ đạo, trình độ lí luận chính trị và sức khỏe đáp ứng tốt nhiệm vụ và yêu cầu đổi mới quản lí trong giai đoạn hiện nay.
Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng có chuyên môn giỏi, có nhiều kinh nghiệm trong công tác dạy học và quản lý giáo dục.
1.3. Điểm yếu
Việc nắm bắt các kiến thức về pháp luật, về thời sự chính trị, về các vấn đề xã hội trong nước và Quốc tế đôi khi còn chưa cập nhật thường xuyên.
1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tăng cường học hỏi, tìm kiếm thông tin và cập nhật thường xuyên các vấn đề xã hội để phục vụ công tác quản lý tốt hơn.
1.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định;
c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác.
2.1. Mô tả hiện trạng
Tổng số giáo viên của nhà trường là 22 đồng chí [H2-2-02-01]. Các đồng chí giáo viên đều được phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo, phù hợp với năng lực của từng người [H2-2-02-02]. Cơ cấu giáo viên của nhà trường năm học 2015-2016 cụ thể như sau: có 15 giáo viên văn hóa đạt tỷ lệ 1,07 GV/lớp. Có 03 giáo viên dạy mĩ thuật, 01 dạy âm nhạc, 01 dạy ngoại ngữ, 02 dạy thể dục [H2-2-02-01].
Nhà trường có các giáo viên dạy các môn chuyên biệt như: Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngoại ngữ. Các giáo viên chuyên đều có trình độ Cao đẳng trở lên được đào tạo đúng chuyên ngành và đều có chứng chỉ sư phạm [H2-2-02-03]. Nhà trường bố trí giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh kiêm nhiệm [H2-2-02-04].
Giáo viên đạt trình độ Cao đẳng và Đại học 22/22 GV = 100 % [H2-2-02-05]. Hiện nay, nhà trường đang có 04 giáo viên có trình độ Cao đẳng đang tiếp tục tham gia học Đại học tiểu học để nâng cao trình độ [H2-2-05-06].
2.2. Điểm mạnh
Nhà trường có tỷ lệ giáo viên trên lớp đạt 1,57 GV/lớp do vậy đảm bảo để nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
Tỷ lệ giáo viên trên chuẩn đạt 100 %.
2.3. Điểm yếu
Cơ cấu giáo viên của trường chưa hợp lý như thiếu 1 GV dạy ngoại ngữ; thừa 1 giáo viên mĩ thuật.
Giáo viên tham gia các tổ chức của Đội, Đoàn Thanh niên, Công đoàn,... đều phải kiêm nhiệm nên thời gian dành cho hoạt động chuyên môn gặp nhiều khó khăn.
2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nghiên cứu sắp xếp cho giáo viên dạy vừa đảm bảo đúng chuyên ngành, vừa đảm bảo cơ cấu và chất lượng.
Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo để bổ sung và điều chuyển cơ cấu giáo viên hợp lý, không thiếu, không thừa.
2.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
3.1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường thực hiện nghiêm túc việc đánh giá xếp loại giáo viên cuối năm học. 100% giáo viên nhà trường được đánh giá xếp loại theo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ trung bình trở lên trong đó 70% giáo viên xếp loại khá trở lên, không có giáo viên xếp loại yếu kém [H2-2-03-01]; [H1-1-03-01].
Chất lượng giáo viên dạy giỏi các cấp luôn được nhà trường chú trọng và nâng cao. Năm học 2015-2016 nhà trường có 7 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện vòng lí thuyết [H2-2-03-02];[H2-2-03-03].
Giáo viên của nhà trường được đảm bảo đầy đủ các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật [H1-1-03-01]. Được nhà trường tạo điều kiện để đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc bảo vệ sức khỏe theo chế độ hiện hành [H1-1-04-05]; [H2-2-03-04].
3.2. Điểm mạnh
Giáo viên của nhà trường đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học 100%. Giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn 100% và phân bố đều ở các tổ khối. Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện chiếm 31,8% là lực lượng cốt cán trong hoạt động chuyên môn của trường. Giáo viên của nhà trường được đảm bảo đầy đủ các quyền theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học và của pháp luật. Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy. Được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần.
3.3. Điểm yếu
Một vài giáo viên chưa đáp ứng chuyên môn nghiệp vụ do tuổi cao, việc tiếp cận với công nghệ thông tin còn hạn chế.
3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục tạo điều kiện cho giáo viên đi học các lớp Đại học nâng cao trình độ.
Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn tổ theo hướng đổi mới để giáo viên nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của giáo dục hiện nay.
3.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.
4.1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có 04 nhân viên hành chính [H2-2-04-01]. Cơ cấu cụ thể như sau: 01 kế toán, 01 phụ trách thư viện và đồ dùng, 01 y tế học đường, 01 văn thư thủ quỹ [H2-2-04-02]. Số lượng nhân viên của nhà trường đảm bảo tốt cho công tác hành chính của trường [H1-1-03-01].
Nhân viên kế toán, văn thư thủ quỹ có trình độ Đại học. Các nhân viên còn lại có trình độ trung cấp trở lên [H1-1-05-02]; [H2-2-04-02]. Các nhân viên kế toán, y tế được đào tạo theo đúng chuyên ngành, các nhân viên khác đào tạo không đúng chuyên ngành [H2-2-04-03].
Nhân viên nhà trường luôn có ý thức cao trong công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao[H2-2-03-01].Các nhân viên được đảm bảo các chế độ đúng theo quy định [H1-1-03-01].
4.2. Điểm mạnh
Nhân viên trong trường được đào tạo từ trung cấp trở lên, có đủ các điều kiện về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, và sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
4.3. Điểm yếu
Nhân viên làm công tác tác thư viện, đồ dùng, văn thư còn chưa đào tạo đúng chuyên ngành dẫn đến kết quả một số hoạt động chưa cao. Nhân viên y tế sử dụng vi tính còn hạn chế, kĩ thuật soạn thảo văn bản chưa tốt.
4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục tạo điều kiện cho nhân viên đi học nâng cao trình độ đào tạo.
Tạo điều kiện cho các đồng chí nhân viên đi tập huấn, học tập để nâng cao trình độ tin học. Phấn đấu 100% thành viên tổ văn phòng có kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính, nắm chắc kĩ thuật soạn thảo văn bản phục vụ cho các hoạt động của nhà trường.
Tăng cường giám sát, kiểm tra kĩ thuật soạn thảo văn bản của nhân viên hành chính.
4.5. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt
Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
5.1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường thực hiện tốt việc huy động học sinh trong độ tuổi đi học. Học sinh 6 tuổi được huy động ra lớp năm học 2015-2016 là 102 em đạt 100% [H2-2-05-01]. Năm học 2015-2016 tỉ lệ học sinh toàn trường học đúng độ tuổi là 99,9% (Còn 2 em học không đúng độ tuổi) [H1-1-02-03]; [H2-2-05-02].
Học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm theo Điều 41 và Điều 43 trong Điều lệ trường Tiểu học. Hàng năm, 100% học sinh nhà trường được đánh giá xếp loại năng lực và phẩm chất đầy đủ [H1-1-02-04].
Học sinh trong nhà trường được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học [H1-1-03-01]. Học sinh khuyết tật được học hòa nhập [H2-2-05-03]. Học sinh diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng chế độ đóng bảo hiểm y tế, chế độ hỗ trợ chi phí học tập và các chế độ chính sách xã hội khác theo quy định [H2-2-05-04].
5.2. Điểm mạnh
Tuổi của học sinh nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền của học sinh. Học sinh trong trường được đánh giá xếp loại năng lực và phẩm chất hoàn thành 100%. Các học sinh diện hộ nghèo được hưởng các chế độ chính sách đúng quy định. Học sinh khuyết tật được học hòa nhập. Không có học sinh vi phạm các hành vi học sinh không được làm.
5.3. Điểm yếu
Một số gia đình chưa quan tâm phối hợp với giáo viên trong giáo dục học sinh nên vẫn còn học sinh lưu ban đo đó dẫn đến học sinh học không đúng độ tuổi.
5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm của cán bộ giáo viên, nhận thức của phụ huynh học sinh và các tầng lớp nhân dân về giáo dục học sinh.
Tiếp tục chỉ đạo cho các giáo viên làm tốt công tác chủ nhiệm lớp có học sinh khuyết tật học hòa nhập, tăng cường các biện pháp để giúp học sinh khuyết tật có tiến bộ trong học tập.
5.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trường hiện nay đảm bảo về chất lượng, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo của nhà trường. Trường có đội ngũ giáo viên trình độ trên chuẩn cao. Nhiều giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, cấp huyện. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn có ý thức tu dưỡng, tự hoàn thiện để xứng đáng là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Tuy vậy, trong những năm qua, nhà trường vẫn gặp phải nhiều khó khăn cụ thể về đội ngũ còn đồng chí giáo viên tuổi đời cao do vậy việc đổi mới phương pháp dạy học còn hạn chế. Còn một số nhân viên nhà trường làm trái chuyên ngành đào tạo dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 5
+ Số tiêu chí đạt: 4
+ Số tiêu chí không đạt: 1
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Mở đầu:
Trường Tiểu học Hương Sơn 2 có diện tích đất đảm bảo theo quy định. Khuôn viên nhà trường ở cả 03 điểm trường sạch sẽ, thoáng mát. Tất cả các điểm trường đều có cổng trường, tường rào bao quanh đạt 100%. Nhà trường có đủ các phòng học và phòng chức năng phục vụ cho dạy và học. Các công trình vệ sinh, nhà xe đảm bảo yêu cầu. Trang thiết bị dạy học đảm bảo theo yêu cầu tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Hằng năm nhà trường đều có kế hoạch tu sửa, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tập trung mọi nguồn lực để mua sắm máy móc, thiết bị. Nhà trường trang bị 100% bàn ghế mới đúng quy cách. Tổ chức trang trí trường, lớp học khang trang, sạch đẹp.
Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
1.1. Mô tả hiện trạng
Tổng diện tích khuôn viên cả ba điểm trường là 6020m2 đạt bình quân 16,8 m2/1HS [H1-1-02-05].Trường có khuôn viên đảm bảo xanh sạch đẹp. Tháng 6 năm 2014 nhà trường đạt Giải thưởng Môi trường cấp Tỉnh [H3-3-01-01].
Tại điểm trường chính có cổng trường và biển tên trường theo đúng quy định trong Điều lệ trường Tiểu học [H3-3-01-02]. Hai điểm trường lẻ có cổng trường. 100% tường rào của nhà trường ở cả 3 điểm trường được xây dựng đúng quy định ngăn cách nhà trường với các công trình dân sinh khác [H3-3-01-03].
Trường có 03 sân chơi ở 3 điểm trường đều được đổ bê tông và lát gạch sạch sẽ. Tổng diện tích khu đất làm sân chơi là 1872 m2 chiếm 31,1% diện tích mặt bằng của toàn trường [H3-3-01-04]. Trên sân chơi cả 3 điểm trường đều có các đồ chơi và thiết bị vận động cho học sinh luyện tập, vui chơi [H3-3-01-05].Nhà trường chưa có bãi tập theo quy định.
1.2. Điểm mạnh
Khuôn viên nhà trường đảm bảo xanh - sạch - đẹp. Có tường bao xây xung quanh đảm bảo an toàn và thẩm mỹ. Có cây xanh che bóng mát về mùa hè. Nhà trường đạt Giải thưởng Môi trường cấp Tỉnh tháng 6 năm 2014.
Diện tích sân chơi đã đáp ứng nhu cầu vui chơi của học sinh. Hệ thống sân chơi được đổ bê tông và lát gạch sạch sẽ ở cả 3 điểm trường đảm bảo hợp vệ sinh cho các em trong khi chơi.
Cổng trường được làm với kích thước rộng, trang trí đẹp, hệ thống cánh cổng bằng sắt chắc chắn. Các điểm trường lẻ đều có tường bao, cổng trường và được tách biệt với các công trình dân sinh khác.
1.3. Điểm yếu
Chưa có bãi tập cho học sinh đá bóng.
1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục tham mưu với UBND xã xin dân hiến đất mở rộng diện tích đất cho nhà trường làm bãi tập ở điểm trường chính.
Múc đất san bãi tập sau dãy nhà lớp học điểm trường chính trong năm học 2014-2015.
1.5. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt
Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;
c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.
2.1. Mô tả hiện trạng
Trường có 14 phòng học/14 lớp đạt tỉ lệ 1 phòng/1 lớp [H1-1-03-01]. Diện tích 01 phòng học là 52m2. Các phòng học được kiên cố hóa 100%. Phòng học được trang bị đèn điện chiếu sáng và ánh sáng tự nhiên. Hệ thống quạt đảm bảo đủ mát cho giáo viên, học sinh. Mỗi phòng học có 01 tủ đồ dùng, 01 tủ thư viện. Phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh. Các phòng học được kiên cố hóa 100% và được trang trí thân thiện đẹp mắt phù hợp với học sinh Tiểu học; [H3-3-02-01]; [H1-1-06-06].
Trường có 222 bộ bàn ghế học sinh [H3-3-02-02]. Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ khoa học công nghệ, Bộ Y tế [H1-1-03-01]. Tỉ lệ chỗ ngồi của học sinh đạt 1,24 chỗ/1HS [H1-1-06-06].
Mỗi lớp học được trang bị 01 bảng từ chống lóa [H3-3-02-03]. Kích thước, màu sắc, cách treo bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế [H3-3-02-04].
2.2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ các phòng học đảm bảo về ánh sáng, mát về mùa hè và ấm vào mùa đông. Đảm bảo mỗi học sinh có đủ 1chỗ ngồi. Các thiết bị phục vụ trong phòng học như: Bảng chống lóa, quạt, hệ thống đèn điện đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế. Có tủ, bàn ghế dành riêng cho giáo viên. Học sinh có tủ đựng đồ dùng và sách vở của học sinh. Mỗi lớp có 01 tủ thư viện thân thiện.
2.3. Điểm yếu
Do xây dựng từ năm 2000 nên đến nay lớp vữa và màu ve ở một số lớp bị bong tróc.
2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hằng năm tiếp tục sửa chữa, trát vữa bong, quét lại vôi ve để đảm bảo lớp học sạch sẽ.
2.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
3.1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có 06 phòng chức năng phục vụ học tập cụ thể: 01 phòng giáo dục nghệ thuật, 01 phòng máy tính, 01 phòng học ngoại ngữ, 01 phòng thư viện, 01 phòng thiết bị giáo dục; 01 phòng truyền thống và hoạt động Đội đảm bảo theo yêu cầu
Khối phòng hành chính quản trị có 07 phòng cụ thể: 01 phòng hiệu trưởng, 01 phòng phó hiệu trưởng, 01 phòng họp hội đồng, 01 phòng hành chính kế toán, 01 phòng y tế, 01 phòng bảo vệ, 01 phòng giáo viên [H3-3-03-01]. Các phòng chức năng đều được kiên cố hóa 100% [H3-3-03-02]. Mỗi phòng đều được trang bị các thiết bị phù hợp với chức năng của từng phòng [H3-3-03-03].
Nhà trường có 01 phòng y tế học đường được trang bị các thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định [H3-3-03-04].
Trường có tổng số 25 máy tính trong đó 08 máy sách tay, 17 máy bàn. Trường có 07 máy in trong đó 02 chiếc đa năng có chức năng photocopy. Trường có 01 máy chiếu overhead, 05 máy chiếu projecter, 01 ti vi 51 in phục vụ công tác quản lý và dạy học [H1-1-03-01] 100% máy tính được nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu [H3-3-03-05]. Trường đã lắp đặt wifi và đường truyền cáp quang từ năm 2012 [H1-1-06-06].
3.2. Điểm mạnh
Nhà trường có 13 phòng chức năng được trang bị đầy đủ các thiết bị trong các phòng theo đúng quy định vì vậy phục vụ tốt cho các hoạt động giáo dục.
Nhà trường có đủ máy tính, máy chiếu, các loại máy văn phòng khác phục vụ cho hoạt động quản lý và dạy học.
3.3. Điểm yếu
Một số phòng chức năng diện tích hẹp so với tiêu chuẩn.
Chưa có phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật, chưa có phòng đa chức năng.
3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tham mưu với các cấp có thẩm quyền có kế hoạch xây dựng thêm phòng đa năng, phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật từ nay đến 2020.
Chỉ đạo việc bố trí xếp đặt các phòng có diện tích nhỏ cho khoa học hợp lý.
3.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
4.1. Mô tả hiện trạng
Trường có công trình vệ sinh tự hoại riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên [H3-3-04-01]. Có công trình vệ sinh tự hoại riêng cho học sinh ở tại điểm trường chính [H3-3-04-02]. Các công trình vệ sinh đều có phòng riêng cho nam và riêng cho nữ. Hai điểm trường lẻ đều có công trình vệ sinh hợp vệ sinh, vị trí xây dựng phù hợp với cảnh quan trường học, thuận tiện, sạch sẽ [H3-3-04-03]. Các công trình vệ sinh của trường luôn được quét dọn sạch sẽ đảm bảo vệ sinh.
Nhà trường có nhà để xe đủ rộng, chắc chắn cho giáo viên, nhân viên [H3-3-04-04]. Có nhà để xe rộng rãi, chắc chắn cho học sinh ở điểm trường chính [H3-3-04-05]. Nhà xe đáp ứng được nhu cầu sử dụng của nhà trường.
Nhà trường có nguồn nước sạch giếng khoan ở cả 3 điểm trường đáp ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân viên và học sinh [H3-3-04-06]. Tại khu trung tâm có hệ thống máy lọc nước RO của Mỹ lọc nước sạch cho giáo viên và học sinh uống trực tiếp đảm bảo vệ sinh [H3-3-04-07].
Nhà trường có hệ thống rãnh thoát nước luôn được khai thông sạch sẽ. Trường trang bị cho mỗi lớp 01 sọt đựng rác và bố trí các thùng chứa rác ở vị trí thuận lợi trên sân trường. Mỗi điểm trường có 01 hố xử lý rác thải [H3-3-04-08].
4.2. Điểm mạnh
Nhà trường có khu vệ sinh cho giáo viên, học sinh sạch sẽ thiết kế tự hoại. Hệ thống nước sạch, nhà để xe cho giáo viên học sinh ở điểm trường chính đảm bảo.
4.3. Điểm yếu
02 điểm trường lẻ chưa có nhà xe cho giáo viên.
03 điểm trường chưa xây dựng lò đốt rác thải hợp vệ sinh.
4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tham mưu với địa phương xây nhà để xe cho CBGV ở 02 điểm trường lẻ năm 2016.
Huy động đóng góp tự nguyện để xây 01 lò đốt rác hợp vệ sinh tại điểm trường chính năm 2014.
4.5. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt
Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.
5.1. Mô tả hiện trạng
Thư viện nhà trường đạt tiêu chuẩn thư viện trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2012 [H3-3-05-01].
Thư viện có kế hoạch, nội quy hoạt động rõ ràng [H3-3-05-02]. Trong thư viện có 1931 cuốn sách giáo khoa, sách tham khảo, sách nghiệp vụ, các luật và văn bản dưới luật vì vậy thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh toàn trường [H3-3-05-03]. Cán bộ thư viện có sổ theo dõi mượn sách, truyện của giáo viên học sinh ghi chép
Hằng năm nhà trường đều bổ sung sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo và các loại báo cho thư viện [H3-3-05-05].
5.2. Điểm mạnh
Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu dạy và học của cán bộ giáo viên và học sinh trong trường.
Sách báo trong thư viện cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu học tập và dạy học.
Nhà trường thường xuyên quan tâm nâng cao chất lượng hoạt động của thư viện.
5.3. Điểm yếu
Cán bộ phụ trách thư viện đào tạo trái ngành, chưa có nhiều kinh nghiệm trong nghiệp vụ thư viện.
Thư viện nhà trường chưa được kiểm tra công nhận đạt thư viển chuẩn.
5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tham mưu với Phòng GD-ĐT quan tâm hỗ trợ kinh phí hoặc giới thiệu các dự án, chương trình đầu tư sách, báo cho thư viện nhà trường đạt chuẩn.
Tham mưu với các cấp quản lý tập huấn nghiệp vụ thư viện cho nhân viên thư viện của trường.
Tham mưu với các cấp kiểm tra công nhận thư viện đạt chuẩn theo quy định vào năm 2015-2016.
5.5. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt
Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
6.1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có các thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập cho các khối lớp, đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H3-3-06-01]. Mỗi lớp có ít nhất 01 bộ đồ dùng dạy học để tại lớp. Nhà trường có 01 phòng thiết bị, đồ dùng dùng chung [H3-3-06-02].
Giáo viên thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học trong mỗi tiết học. Bên cạnh đó, một số giáo viên tích cực sử dụng giáo án điện tử trong giảng dạy. Có sổ mượn, trả đồ dùng và thiết bị dạy học của giáo viên rõ ràng [H3-3-06-03]. Các tổ chuyên môn có kế hoạch sử dụng đồ dùng của các khối lớp. Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp được thực hiện nghiêm túc [H3-3-06-04]. Giáo viên tích cực tự làm một số đồ dùng dạy học để phục vụ cho tiết dạy; [H3-3-06-05].
Hàng năm nhà trường chỉ đạo nghiêm túc việc kiểm kê thiết bị đồ dùng vào cuối năm học [H3-3-06-06]. Thông qua kiểm kê, nhà trường có kế hoạch sửa chữa, nâng cấp, bổ sung thiết bị, đồ dùng cho năm học sau [H3-3-06-07]; [H3-3-06-08].
6.2. Điểm mạnh
Nhà trường trang bị cơ bản đầy đủ các thiết bị, đồ dùng dạy học cho giáo viên giảng dạy.
Giáo viên tích cực làm và sử dụng đồ dùng dạy học. 100% giáo viên thực hiện không dạy chay. Việc sử dụng đồ dùng của cán bộ giáo viên đạt hiệu quả.
6.3. Điểm yếu
Đồ dùng tự làm của giáo viên chất lượng chưa cao, giá trị và phạm vi sử dụng còn hạn chế.
6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục phát huy phong trào tự làm đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng giảng dạy.
Khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên sáng tạo trong làm đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng và mở rộng phạm vi sử dụng của đồ dùng tự làm.
6.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |