Điều 36. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
1. Điều kiện xét tốt nghiệp.
Sinh viên có đủ các điều kiện sau đây được xét tốt nghiệp:
a. Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập trở lên tính đến thời điểm xét tốt nghiệp.
b. Đã tích luỹ đủ số tín chỉ quy định cho mỗi ngành đào tạo. Điểm trung bình chung tích luỹ từ 2.00 trở lên.
c. Có chứng chỉ hai học phần Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất.
2. Công nhận tốt nghiệp:
a. Căn cứ biên bản và đề nghị của hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho sinh viên đủ điều kiện quy định.
Sinh viên có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm F, phải đăng ký làm lại đồ án, khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn để thay thế, sao cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tương đương với số tín chỉ của đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
b. Hội đồng xét tốt nghiệp do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền làm chủ tịch, trưởng Phòng Đào tạo làm thư ký và uỷ viên hội đồng là trưởng các khoa quản lý các chuyên ngành đào tạo có sinh viên xét tốt nghiệp và trưởng Phòng Công tác sinh viên và một số thành viên khác.
Điều 37. Cấp bằng tốt nghiệp
1. Bằng tốt nghiệp đại học được cấp theo ngành đào tạo, ghi tên chuyên ngành đào tạo. Bằng chỉ được cấp cho sinh viên khi đã ghi đầy đủ, chính xác các nội dung trên bằng. Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, như sau:
a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00;
b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59;
c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19;
d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.
2. Sinh viên có kết quả học tập toàn khoá đạt loại xuất sắc hoặc giỏi, hạng tốt nghiệp sẽ bị giảm một bậc nếu rơi vào 1 trong các trường hợp sau:
a. Phải thi lại do bị nhận điểm F quá 5% tổng số tín chỉ quy định cho toàn khoá học.
b. Đã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức cảnh cáo trở lên.
3 Kết quả học tập của sinh viên được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm ghi rõ ngành và chuyên ngành, ngành học chính và ngành học thứ 2 (nếu có).
4. Sinh viên còn nợ chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất nhưng đã hết thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.
5. Sinh viên không đủ điều kiện nhận bằng tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học trong chương trình đào tạo.
CHƯƠNG 7
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 38. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra
1. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần, thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm.
2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.
3. Trừ trường hợp như quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm được thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
CHƯƠNG 8 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 39. Hiệu lực thi hành
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký, được áp dụng cho tất cả các khóa đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. Quy định này thay thế cho Quy định đào tạo đại học và cao đằng hệ chính quy theo tín chỉ ở trường Đại học Điện lực được ban hành theo Quyết định số 696 /QĐ-ĐHĐL-ĐT, ngày 16 tháng 8 năm 2016; Quyết định số 600/QĐ-ĐHĐL, ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Đại học Điện lực.
Trong trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng Trường Đại học Điện lực có thể điều chỉnh một số quy định cho phù hợp với tình hình thực tế.
HIỆU TRƯỞNG
TS. Trương Huy Hoàng
PHỤ LỤC 1
XÁC ĐỊNH NĂM ĐÀO TẠO CỦA SINH VIÊN THEO CHUYÊN NGÀNH
TT
|
Tên ngành
|
Số tín chỉ tích lũy
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
1
|
Hệ thống điện
|
Dưới 32
|
Từ 32 đến dưới 69
|
Từ 69 đến dưới 105
|
Từ 105 đến dưới 140
|
2
|
Quản lý năng lượng
|
Dưới 23
|
Từ 23 đến dưới 63
|
Từ 63 đến dưới 100
|
Từ 100 đến dưới 131
|
3
|
Công nghệ phần mềm
|
Dưới 32
|
Từ 32 đến dưới 69
|
Từ 69 đến dưới 106
|
Từ 106 đến dưới 134
|
4
|
Quản trị an ninh mạng
|
Dưới 28
|
Từ 28 đến dưới 63
|
Từ 63 đến dưới 92
|
Từ 92 đến dưới 120
|
5
|
Thương mại điện tử
|
Dưới 38
|
Từ 38 đến dưới 70
|
Từ 70 đến dưới 105
|
Từ 105 đến dưới 134
|
6
|
Công nghệ tự động
|
Dưới 34
|
Từ 34 đến dưới 70
|
Từ 70 đến dưới 108
|
Từ 108 đến dưới 141
|
7
|
Điện công nghiệp và dân dụng
|
Dưới 32
|
Từ 32 đến dưới 71.5
|
Từ 71.5 đến dưới 105.5
|
Từ 105.5 đến dưới 140
|
8
|
Tự động hóa và điều khiển thiết bị công nghiệp
|
Dưới 34
|
Từ 34 đến dưới 71
|
Từ 71 đến dưới 105
|
Từ 105 đến dưới 139
|
9
|
Điện tử viễn thông
|
Dưới 34
|
Từ 34 đến dưới 65
|
Từ 65 đến dưới 97
|
Từ 97 đến dưới 131
|
10
|
Kỹ thuật điện tử
|
Dưới 34
|
Từ 34 đến dưới 65
|
Từ 65 đến dưới 96
|
Từ 96 đến dưới 129
|
11
|
Thiết bị điện tử y tế
|
Dưới 34
|
Từ 34 đến dưới 65
|
Từ 65 đến dưới 97
|
Từ 97 đến dưới 127
|
12
|
Công nghệ cơ khí
|
Dưới 26
|
Từ 26 đến dưới 66
|
Từ 66 đến dưới 101
|
Từ 101 đến dưới 130
|
13
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Dưới 26
|
Từ 26 đến dưới 69
|
Từ 69 đến dưới 106
|
Từ 106 đến dưới 135
|
14
|
Xây dựng công trình điện
|
Dưới 26
|
Từ 26 đến dưới 62
|
Từ 62 đến dưới 98
|
Từ 98 đến dưới 134
|
15
|
Quản lý dự án và công trình điện
|
Dưới 26
|
Từ 26 đến dưới 62
|
Từ 62 đến dưới 101
|
Từ 101 đến dưới 136
|
16
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
Dưới 26
|
Từ 26 đến dưới 62
|
Từ 62 đến dưới 98
|
Từ 98 đến dưới 128
|
17
|
Công nghệ chế tạo thiết bị điện
|
Dưới 28
|
Từ 28 đến dưới 62
|
Từ 62 đến dưới 96
|
Từ 96 đến dưới 128
|
18
|
Nhiệt điện
|
Dưới 30
|
Từ 30 đến dưới 69
|
Từ 69 đến dưới 104
|
Từ 104 đến dưới 137
|
19
|
Điện lạnh
|
Dưới 30
|
Từ 30 đến dưới 69
|
Từ 69 đến dưới 101
|
Từ 101 đến dưới 135
|
20
|
Quản lý môi trường Công nghiệp và đô thị
|
Dưới 28
|
Từ 28 đến dưới 61
|
Từ 61 đến dưới 98
|
Từ 98 đến dưới 131
|
21
|
Năng lượng tái tạo
|
Dưới 32
|
Từ 32 đến dưới 69
|
Từ 69 đến dưới 105
|
Từ 105 đến dưới 143
|
22
|
Điện hạt nhân
|
Dưới 28
|
Từ 28 đến dưới 67
|
Từ 67 đến dưới 109
|
Từ 109 đến dưới 147
|
23
|
Quản trị doanh nghiệp
|
Dưới 28
|
Từ 28 đến dưới 61
|
Từ 61 đến dưới 94
|
Từ 94 đến dưới 126
|
24
|
Quản trị kinh doanh khách sạn và du lich
|
Dưới 28
|
Từ 28 đến dưới 64
|
Từ 64 đến dưới 99
|
Từ 99 đến dưới 113
|
25
|
Kế toán doanh nghiệp
|
Dưới 28
|
Từ 28 đến dưới 62
|
Từ 62 đến dưới 97
|
Từ 97 đến dưới 113
|
26
|
Tài chính ngân hàng
|
Dưới 28
|
Từ 28 đến dưới 60
|
Từ 60 đến dưới 94
|
Từ 94 đến dưới 113
|
27
|
Kế toán tài chính và kiểm soát
|
Dưới 28
|
Từ 28 đến dưới 62
|
Từ 62 đến dưới 98
|
Từ 98 đến dưới 115
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |