TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
Số: 505/QĐ-CĐMT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Quảng Nam, ngày 19 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành chương trình đào tạo
nghề Vận hành nhà máy thủy điện – Trình độ trung cấp
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
Căn cứ Quyết định số 510/QĐ-EVN ngày 19/07/2012 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc phê duyệt Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Điện lực miền Trung;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành về việc quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Đào tạo;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này chương trình đào tạo nghề Vận hành nhà máy thủy điện –Trình độ trung cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.Trưởng các đơn vị trong Nhà trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Giám Hiệu;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, P2.
|
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tuyên
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 505/QĐ-CĐMT ngày 19/05/2017
của Trường Cao đẳng Điện lực miền Trung)
Tên ngành, nghề: Vận hành nhà máy thủy điện
Mã ngành, nghề: 5520257
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, có trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên.
Hình thức đào tạo: Tập trung
Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo người học có bậc trình độ 4 – Trung cấp ngành, nghề Vận hành nhà máy thủy điện trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Đào tạo nhân lực kỹ thuật có kiến thức thực tế, kiến thức cần thiết trong phạm vi ngành, nghề Vận hành nhà máy thủy điện; kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin, có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các công việc có tính thường xuyên hoặc phức tạp, làm việc độc lập hay theo nhóm trong điều kiện làm việc biết trước hoặc có thể thay đổi; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm, có năng lực hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện các công việc đã định sắn; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tốt, tạo điều kiện cho người học nghề có khả năng tìm việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức
Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nhận thức đúng đắn về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
Nắm vững những kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:
- Vận dụng các kiến thức về nhà máy điện thủy điện, Thủy lực và máy thủy lực, Phần điện trong nhà máy thủy điện, bảo vệ rơ le . . .; Cấu tạo, công dụng, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật của các thiết bị điện để vận hành nhà máy điện thủy điện và kiến thức về các thiết bị, các phương tiện, dụng cụ đồ nghề và vật tư kỹ thuật tổ chức vận hành các thiết bị trong nhà máy thủy điện;
- Phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp để xử lý các trạng thái làm việc không bình thường và sự cố thông thường trên các thiết bị điện trong nhà máy thủy điện;
- Đọc được các bảng vẽ, sơ đồ nối điện nhà máy điện thủy điện, giải thích được các ký hiệu, chức năng, nhiệm vụ của từng phần tử;
- Biết các quy trình, quy phạm về quản lý, vận hành các thiết bị trong nhà máy điện thủy điện và hệ thống các thiết bị phụ;
- Biết thực hiện các biện pháp an toàn lao động, an toàn điện và vệ sinh công nghiệp bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
Kỹ năng:
Kỹ năng cứng:
Thực hiện được các thao tác đóng cắt các thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực và hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện, đảm bảo đúng quy trình vận hành.
Kiểm tra, giám sát tình trạng làm việc và điều chỉnh được các thông số vận hành của thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực, hệ thống thiết bị phụ trợ trong nhà máy thuỷ điện;
Phát hiện kịp thời và xử lý được các sự cố của thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực, hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện bảo đảm đúng quy trình xử lý sự cố các thiết bị;
Sử dụng thành thạo các dụng cụ kiểm tra chuyên dụng;
Tổ chức thực hiện tốt công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;
Tổ chức được nơi làm việc cho các đội công tác khi cần thiết;
Ghi chép nhật ký vận hành và báo cáo đầy đủ, chính xác tình trạng thiết bị và các diễn biến trong ca vận hành;
Kỹ năng mềm:
Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; Có tinh thần đoàn kết hợp tác trong hoạt động chuyên môn, có phương pháp làm việc ở những vai trò, vị trí khác nhau trong một tập thể; Có khả năng tự học và tự nghiên cứu ứng dụng thực tế.
Có năng lực xác định được những vấn đề chuyên môn cần tìm hiểu; biết tìm kiếm tài liệu, phối hợp chuyên môn với đồng nghiệp;
Có kỹ năng trình bày, diễn đạt vấn đề một cách logic và khoa học, mang lại hiệu quả cao; có năng lực tiếp thu, phân tích và tổng hợp ý kiến; biết cách gợi ý để tranh thủ ý kiến của đồng nghiệp;.
Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông Tin Truyền Thông ban hành Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Có năng lực ngoại ngữ bậc 1 theo Quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Năng lực tự chủ và trách nhiêm:
Có phẩm chất đạo đức, lập trường quan điểm của giai cấp công nhân, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành công nghệ kỹ thuật điện, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp học sinh có khả năng làm việc tại các nhà máy thuỷ điện với chức danh trực tiếp vận hành. Quản lý kỹ thuật, chất lượng sản phẩm trong bộ phận được giao theo đúng yêu cầu của doanh nghiệp. Có thể học liên thông lên trình độ cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 25
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 62 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1020 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 453 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 697 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
LT
|
TH
|
KT
|
I
|
Các môn học chung
|
14
|
210
|
84
|
114
|
12
|
MH1
|
Chính trị
|
2
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH2
|
Pháp luật
|
1
|
15
|
11
|
3
|
1
|
MH3
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH4
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
3
|
45
|
19
|
26
|
0
|
MH5
|
Tin học
|
2
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH6
|
Ngoại ngữ
|
4
|
60
|
16
|
40
|
4
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
48
|
1020
|
369
|
583
|
68
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
12
|
180
|
149
|
21
|
10
|
MH7
|
Đo lường điện.
|
2
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH8
|
Khí cụ điện.
|
3
|
45
|
42
|
1
|
2
|
MH9
|
Máy điện.
|
2
|
30
|
26
|
2
|
2
|
MH10
|
Mạch điện
|
3
|
45
|
34
|
9
|
2
|
MH11
|
Cơ ứng dụng và nguyên lý chi tiết máy
|
2
|
30
|
19
|
9
|
2
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
36
|
840
|
220
|
562
|
58
|
MH12
|
Kỹ thuật an toàn.
|
2
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH13
|
Phần điện trong nhà máy thuỷ điện
|
3
|
45
|
23
|
20
|
2
|
MH14
|
Tua bin thuỷ lực
|
2
|
30
|
15
|
13
|
2
|
MH15
|
Thiết bị cơ khí thuỷ công
|
2
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH16
|
Hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện
|
2
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH17
|
Rơle bảo vệ
|
2
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH18
|
Nhà máy thủy điện
|
3
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH19
|
Thực tập cơ khí.
|
2
|
60
|
7
|
50
|
3
|
MH20
|
Thực tập điện cơ bản
|
2
|
60
|
6
|
50
|
4
|
MH21
|
Thực tập vận hành nhà máy thủy điện
|
6
|
180
|
10
|
145
|
25
|
MH22
|
TT Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện
|
4
|
120
|
16
|
98
|
6
|
MH23
|
TT rơle
|
2
|
60
|
11
|
47
|
2
|
MH24
|
TT VH hệ thống điện
|
2
|
60
|
9
|
49
|
2
|
MH25
|
TT Lắp đặt mạch nhị thứ
|
2
|
60
|
5
|
53
|
2
|
Tổng cộng
|
62
|
1230
|
453
|
697
|
80
|
Поделитесь с Вашими друзьями: |