Bảng 14 - Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông Rbt ứng với cấp độ bền chịu kéo của bê tông, MPa
Trạng thái
|
Loại bê tông
|
Cấp độ bền chịu kéo và mác tương ứng của bê tông
|
Bt0,8
|
Bt1,2
|
Bt1,6
|
Bt2,0
|
Bt2,4
|
Bt2,8
|
Bt3,2
|
K10
|
K15
|
K20
|
K25
|
K30
|
K35
|
K40
|
Kéo dọc trụ
|
Bê tông nặng, bê tông tự ứng suất, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ
|
0,62
|
0,93
|
1,25
|
1,55
|
1,85
|
2,15
|
2,45
|
CHÚ THÍCH: Ký hiệu K để chỉ mác bê tông theo cường độ chịu kéo trước đây.
|
Bảng 15 - Hệ số điều kiện làm việc của bê tông bi
Các yếu tố cần kể đến hệ số điều kiện làm việc của bê tông
|
Hệ số điều kiện làm việc của bê tông
|
Ký hiệu
|
Giá trị
|
1. Tải trọng lặp
|
b1
|
Xem Bảng 16
|
2. Tính chất tác dụng dài hạn của tải trọng
a) Khi kể đến tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn, ngoại trừ tải trọng tác dụng ngắn hạn mà tổng thời gian tác dụng của chúng trong thời gian sử dụng nhỏ (ví dụ: tải trọng do cầu trục, tải trọng do thiết bị băng tải; tải trọng gió; tải trọng xuất hiện trong quá trình sản xuất, vận chuyển và lắp dựng, v.v…); cũng như khi kể đến tải trọng đặc biệt gây biến dạng lún không đều, v.v…
- Đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ đóng rắn tự nhiên và bê tông được dưỡng hộ nhiệt trong điều kiện môi trường:
|
b2
|
|
+ đảm bảo cho bê tông được tiếp tục tăng cường độ theo thời gian (ví dụ môi trường nước, đất ẩm hoặc không khí có độ ẩm trên 75%)
|
|
1,00
|
+ không đảm bảo cho bê tông được tiếp tục tăng cường độ theo thời gian (khô hanh)
|
|
0,90
|
- đối với bê tông tổ ong, bê tông rỗng không phụ thuộc vào điều kiện sử dụng
|
|
0,85
|
b) khi kể đến tải trọng tạm thời ngắn hạn (tác dụng ngắn hạn) trong tổ hợp đang xét hay tải trọng đặc biệt * không nêu trong mục 2a, đối với các loại bê tông.
|
|
1,10
|
3. Đổ bê tông theo phương đứng, mỗi lớp dày trên 1,5 m đối với:
- bê tông nặng, bê tông nhẹ và bê tông hạt nhỏ
- bê tông tổ ong và bê tông rỗng
|
b3
|
0,85
0,80
|
4. Ảnh hưởng của trạng thái ứng suất hai trục "nen-kéo" đến cường độ bê tông
|
b4
|
Xem 7.1.3.1
|
5. Đổ bê tông cột theo phương đứng, kích thước lớn nhất của tiết diện cột nhỏ hơn 30 cm
|
b5
|
0,85
|
6. Giai đoạn ứng lực trước kết cấu
a) khi dùng thép sợi
+ đối với bê tông nhẹ
+ đối với các loại bê tông khác
b) dùng thép thanh
+ đối với bê tông nhẹ
+ đối với các loại bê tông khác
|
b6
|
1,25
1,10
1,35
1,20
|
7. Kết cấu bê tông
|
b7
|
0,90
|
8. Kết cấu bê tông làm từ bê tông cường độ cao khi kể đến hệ số b7
|
b8
|
0,3 + ≤ 1
Giá trị xem 6.2.2.3
|
9. Độ ẩm của bê tông tổ ong
+ 10% và nhỏ hơn
+ lớn hơn 25%
+ lớn hơn 10% và nhỏ hơn hoặc bằng 25%
|
b9
|
1,00
0,85
Nội suy tuyến tính
|
10. Bê tông đổ chèn mối nối cấu kiện lắp ghép khi chiều rộng mối nối nhỏ hơn 1/5 kích thước của cấu kiện và nhỏ hơn 10 cm
|
b10
|
1,15
|
* Khi đưa thêm hệ số điều kiện làm việc bổ sung trong trường hợp kể đến tải trọng đặc biệt theo chỉ dẫn của tiêu chuẩn tương ứng (ví dụ: khi kể đến tải trọng động đất) thì lấy b2 = 1;
CHÚ THÍCH 1: Hệ số điều kiện làm việc:
+ lấy theo 1, 2, 7, 9: cần được kể đến khi xác định cường độ tính toán Rb và Rbt;
+ lấy theo 4: cần được kể đến khi xác định cường độ tính toán Rbt,ser;
+ còn theo các mục khác: chỉ kể đến khi xác định Rb.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết cấu chịu tác dụng của tải trọng lặp, hệ số b2 được kể đến khi tính toán theo độ bền, còn b1 khi tính toán theo độ bền mỏi và theo điều kiện hình thành vết nứt.
CHÚ THÍCH 3: Khi tính toán kết cấu chịu tải trọng trong giai đoạn ứng lực trước, hệ số b2 không cần kể đến.
CHÚ THÍCH 4: Các hệ số điều kiện làm việc của bê tông được kể đến khi tính toán không phụ thuộc lẫn nhau, nhưng tích của chúng không được nhỏ hơn 0,45.
|
Các cường độ tính toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser và Rbt,ser đưa vào tính toán phải nhân với hệ số điều kiện làm việc bi = 1; ngoại trừ những trường hợp nêu trong 7.1.2.9, 7.1.3.1, 7.1.3.2.
Đối với các loại bê tông nhẹ, cho phép dùng các giá trị khác của cường độ tính toán khi được phê chuẩn theo quy định.
Cho phép dùng những giá trị trên đối với các loại bê tông nhẹ khi có cơ sở chắc chắn.
CHÚ THÍCH: Đối với các giá trị cấp độ bền bê tông trung gian theo 5.1.1.3 thì các giá trị cho trong Bảng 12, 13 và 17 lấy nội suy tuyến tính.
5.1.2.4. Giá trị mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông Eb khi nén và kéo lấy theo Bảng 17
Trong trường hợp có số liệu về loại xi măng, thành phần bê tông, điều kiện sản xuất v.v…, cho phép lấy các giá trị khác của Eb được các cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
5.1.2.5. Hệ số dãn nở nhiệt bt khi nhiệt độ thay đổi từ âm 40 0C đến 50 0C, tùy thuộc vào loại bê tông được lấy như sau:
- Đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ và bê tông nhẹ cốt liệu nhỏ loại đặc chắc: 1 x 10-5 °C-1;
- Đối với bê tông nhẹ dùng cốt liệu nhỏ loại rỗng: 0,7 x 10-5 °C-1;
- Đối với bê tông tổ ong và bê tông rỗng: 0,8 x 10-5 °C-1.
Trong trường hợp có số liệu về thành phần khoáng chất của cốt liệu, lượng xi măng mức độ ngậm nước của bê tông, cho phép lấy các giá trị bt khác nếu có căn cứ và được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5.1.2.6. Hệ số nở ngang ban đầu của bê tông v (hệ số Poát-xông) lấy bằng 0,2 đối với tất cả các loại bê tông. Mô đun trượt của bê tông G lấy bằng 0,4 giá trị Eb tương ứng. Giá trị của Eb cho trong Bảng 17.
Bảng 16 - Hệ số điều kiện làm việc của bê tông b1 khi kết cấu chịu tải trọng lặp
Loại bê tông
|
Trạng thái ẩm của bê tông
|
Giá trị b1 ứng với hệ số không đối xứng của chu kỳ b
|
Từ 0 đến 0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
1. Bê tông nặng
|
Độ ẩm tự nhiên
|
0,75
|
0,80
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,00
|
Bão hòa nước
|
0,50
|
0,60
|
0,70
|
0,80
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
2. Bê tông nhẹ
|
Độ ẩm tự nhiên
|
0,60
|
0,70
|
0,80
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
Bão hòa nước
|
0,45
|
0,55
|
0,65
|
0,75
|
0,85
|
0,95
|
1,00
|
CHÚ THÍCH: Trong bảng này: b = với b,min, b,max tương ứng là ứng suất nhỏ nhất và lớn nhất của bê tông trong một chu kỳ thay đổi của tải trọng xác định theo chỉ dẫn ở 6.3.1.
|
Bảng 17 - Mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông khi nén và kéo, Eb x 10-3, MPa
Loại bê tông
|
Cấp độ bền chịu nén và mác tương ứng
|
B1
|
B1,5
|
B2
|
B2,5
|
B3,5
|
B5
|
B7,5
|
B10
|
B12,5
|
B15
|
B20
|
B25
|
B30
|
B35
|
B40
|
B45
|
B50
|
B55
|
B60
|
|
|
|
|
M50
|
M75
|
M100
|
M150
|
M150
|
M200
|
M250
|
M350
|
M400
|
M450
|
M500
|
M600
|
M700
|
M700
|
M800
|
Bê tông nặng
|
đóng rắn tự nhiên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9,5
|
13,0
|
16,0
|
18,0
|
21,0
|
23,0
|
27,0
|
30,0
|
32,5
|
34,5
|
36,0
|
37,5
|
39,0
|
39,5
|
40,0
|
dưỡng hộ nhiệt ở áp suất khí quyển
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8,5
|
11,5
|
14,5
|
16,0
|
19,0
|
20,5
|
24,0
|
27,0
|
29,0
|
31,0
|
32,5
|
34,0
|
35,0
|
35,5
|
36,0
|
chưng áp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7,0
|
9,88
|
12,0
|
13,5
|
16,0
|
17,0
|
20,0
|
22,5
|
24,5
|
26,0
|
27,0
|
28,0
|
29,0
|
29,5
|
30,0
|
Bê tông hạt nhỏ khóm
|
A
|
đóng rắn tự nhiên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7,0
|
10,0
|
13,5
|
15,5
|
17,5
|
19,5
|
22,0
|
24,0
|
26,0
|
27,5
|
28,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
dưỡng hộ nhiệt ở áp suất khí quyển
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6,5
|
9,0
|
12,5
|
14,0
|
15,5
|
17,0
|
20,0
|
21,5
|
23,0
|
24,0
|
24,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
B
|
đóng rắn tự nhiên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6,5
|
9,0
|
12,5
|
14,0
|
15,5
|
17,0
|
20,0
|
21,5
|
23,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
dưỡng hộ nhiệt ở áp suất khí quyển
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,5
|
8,0
|
11,5
|
13,0
|
14,5
|
15,5
|
17,5
|
19,0
|
20,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
C
|
chưng áp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16,5
|
18,0
|
19,5
|
21,0
|
22,0
|
23,0
|
23,5
|
24,0
|
24,5
|
25,0
|
Bê tông nhẹ và bê tông rỗng, có mác theo khối lượng thể tích trung bình
|
D800
|
-
|
-
|
-
|
4,0
|
4,5
|
5,0
|
5,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D1000
|
-
|
-
|
-
|
5,0
|
5,5
|
6,3
|
7,2
|
8,0
|
8,4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D1200
|
-
|
-
|
-
|
6,0
|
6,7
|
7,6
|
8,7
|
9,5
|
10,0
|
10,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D1400
|
-
|
-
|
-
|
7,0
|
7,8
|
8,8
|
10,0
|
11,0
|
11,7
|
12,5
|
13,5
|
14,5
|
15,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D1600
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9,0
|
10,0
|
11,5
|
12,5
|
13,2
|
14,0
|
15,5
|
16,5
|
17,5
|
18,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D1800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11,2
|
13,0
|
14,0
|
14,7
|
15,5
|
17,0
|
18,5
|
19,5
|
20,5
|
21,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D2000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14,5
|
16,0
|
17,0
|
18,0
|
19,5
|
21,0
|
22,0
|
23,0
|
23,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Bê tông nhẹ và bê tông tổ ong chưng áp, có mác theo khối lượng thể tích trung bình
|
D500
|
1,1
|
1,4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D600
|
1,4
|
1,7
|
1,8
|
2,1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D700
|
-
|
1,9
|
2,2
|
2,5
|
2,9
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D800
|
-
|
-
|
-
|
2,9
|
3,4
|
4,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D900
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,8
|
4,5
|
5,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D1000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,0
|
6,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D1100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6,8
|
7,9
|
8,3
|
8,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D1200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8,4
|
8,8
|
9,3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
CHÚ THÍCH 1: Phân loại bê tông hạt nhỏ theo nhóm xem 5.1.1.3.
CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu M để chỉ mác bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của bê tông và mác bê tông cho trong Bảng A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 3: Đối với bê tông nhẹ, bê tông tổ ong, bê tông rỗng có khối lượng thể tích trung bình trong các khoảng giữa, lấy Eb theo nội suy tuyến tính. Đối với bê tông tổ ong không chưng áp thì giá trị Eb lấy như đối với bê tông chưng áp, sau đó nhân thêm với hệ số 0,8.
CHÚ THÍCH 4: Đối với bê tông tự ứng suất, giá trị Eb lấy như đối với bê tông nặng, sau đó nhân thêm với hệ số = 0,56 + 0,006B, với B là cấp độ bền chịu nén của bê tông.
|
Каталог: DownloadDownload -> Truyện Tiểu thuyếtDownload -> TrưỜng thcs tiến dũng báo cáo tự ÐÁnh giáDownload -> I. Tìm hiểu chungDownload -> Nhiễm trùng đường tiểu là gì?Download -> Sốt là gì? Sốt là khi thân nhiệt của con quý vị cao hơn bình thường. Thân nhiệt bình thường là khoảng 37º Celsius, nhưng nhiệt độ này có thể thay đổi trong ngày. Ở trẻ em, nhiệt độ trên 38ºC cho biết là có sốtDownload -> Đau bụng là gì? Đau bụng (đau dạ dày) xảy ra ở giữa phần cuối của xương sườn và khung xương chậu của quý vị. Khu vực này, nghĩa là bụng, chứa đựng nhiều bộ phận, bao gồm dạ dày, gan, lá láchDownload -> Giới thiệu sách mới tháng 10/2012Download -> Chỉ thị Về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai
Поделитесь с Вашими друзьями: |