Chánh thất: B. TRƯƠNG THỊ MINH CHÂU
Sinh : 01-11-1952. Tại Huế.
tú tài
Con Ô. Trương Hoàng và B. Tôn nữ Thị Đại.
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Thuần
Bà BÙI THỊ DUYÊN
Tục danh : B. Mười Chị
Con Ông Bùi Thuần và Bà Phạm T. Phong
Sanh : 15-07-M. Dần (1938) tại Phú Nhuận
Địa chỉ : California, Hoa Kỳ
Tạ thế : 12-03-Tân Mùi (1991).
Mộ táng Nghĩa trang TP. Huntington Beach CA 92683. Thọ 56 tuổi.
Hôn phối:
Ông NGÔ XUÂN MẪN
Con Ông Bà Ngô Xuân Quế ở Hoa Kỳ
Bà BÙI THỊ ÁI
Tục danh : B. Mười Nhỏ
Cùng cha mẹ với Bà trên
Sanh : 23-10-T. Tỵ (1941) tại Phú Nhuận
Giáo viên cấp II
Địa chỉ : California, Hoa Kỳ
Hôn phối:
Ông NGUYỄN SUM
Con Ông Bà Nguyễn Mậu ở Bảo An, Điện Bàn
Chuyên viên Điện tử. California, Hoa Kỳ
Sanh hạ:
- Ô. Nguyễn Ái Quốc G. Thìn (1964)
- Ô. Nguyễn Quốc Tuấn B. Ngọ (1966)
- Ô. Nguyễn Tuấn Minh K. Dậu (1969)
- B. Nguyễn Ái Quyên Quyên Â. Tỵ (1965)
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Thuần
Ông BÙI VĨNH TUYÊN
Tục danh : Ô. Bình
Con Ông Bùi Thuần và Bà Phạm T. Phong
Sanh : 08-M. Tý (1948) tại Phú Nhuận
Chuyên viên Điện tử
Địa chỉ : California, Hoa Kỳ
Chánh thất I:
Bà NGUYỄN THỊ LIÊN
Con Ông Bà Nguyễn Ưng ở Sài Gòn
Ly dị
Chánh thất II:
Bà TIỀN NGỌC MINH
Sanh : 11-05-G. Ngọ (1954) tại Sài Gòn
Con Ông Bà Tiền Quý Nghiệp ở Hoa Kỳ
Sanh hạ:
Đích phòng I:
- B. Bùi T. Liên Phương Đ. Tỵ (1977)
Đích phòng II:
- B. Bùi Bích Vân G. Tý (1984)
- B. Bùi Bích Thảo C. Ngọ (1990)
Bà BÙI THỊ ÂN
Tục danh : B. Mười Em
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : 23-10-C. Thìn (1940) tại Phú Nhuận
Giáo viên cấp II
Địa chỉ : California, Hoa Kỳ
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Thạc
Bà BÙI THỊ THẠC
Tục danh : B. Chánh Quyền
Con Ông Bùi Thạc (Ô. Thủ Thạc) và Bà Nguyễn T. Lựu
Sanh : tại An Lâm
Mộ táng : Nghĩa trang T.V.A.H. Gò Dưa, Thủ Đức
Hôn phối:
Ông VÕ TRÂN
Sanh : năm T. Sửu (1901) tại Cổ Tháp
Con Ông Bà Võ Kiệm (Ô.B. Hương Kiệm) ở Cổ Tháp
Tạ thế : năm Â. Dậu (1945). Thọ: 45 tuổi
Mộ táng : Cổ Tháp
Sanh hạ:
- Ô. Võ Văn Lộc - B. Võ T. Đước
- Ô. Võ Văn Phụng - B. Võ T. Năm
- B. Võ T. Bảy
- B. Võ T. Tám
Qúa vãng: Ô. Quyền
Ông BÙI HOÀNG
Tục danh : Ô. Biên Tôn
Cùng cha mẹ với Bà trên
Sanh : năm Đ. Dậu (1897) tại An Lâm
Tạ thế : 23-01-Đ. Mão (1927). Thọ: 31 tuổi
Mộ táng : Gò Da, An Lâm
Chánh thất:
Bà VĂN THỊ ĐINH
Con Ông Bà Văn Hồ ở Giáo Ái Tây, Đại Lộc
Tạ thế : 6-9-N. Thân (1992).
Mộ táng : Gò Bạc Hà Tân Phong.
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Hữu Kiều K. Mùi (1919)
- B. Bùi T. Anh G. Tý (1924)
- B. Bùi T. Miên B. Dần (1926)
Ấu vong: Ô. Tôn, Ô. Biệt, B. Xảo
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Thạc
Ông BÙI NGỘ
Tục danh : Ông Tế
Con Ông Bùi Thạc (Ô. Thủ Thạc) và Bà Nguyễn T. Lựu
Sanh : năm G. Thìn (1904) tại An Lâm
Tạ thế : 07-12-G. Ngọ(1954). Thọ: 51 tuổi
Mộ táng : Bàu Dam, An Lâm
Chánh thất:
Bà NGUYỄN THỊ TẾ
Sanh : tại Long Phước
Tạ thế : 05-05-Âm lịch
Mộ táng : Long Phước
Kế thất I:
Bà PHẠM THỊ BẢY
Con Ông Bà Phạm Trinh, Thanh Châu :
Tạ thế : 10-10-Âm lịch
Mộ táng : Gò Da, An Lâm, Cốc Dù, Vĩnh Trinh
Kế thất II:
Bà DƯƠNG THỊ HỘI
Quê ở Thượng Phước, Đại Lộc
Tạ thế : 5-9-Q. Dậu (1993)
Mộ táng : Gò Bạc Hà, Tân Phong
Sanh hạ:
Đích phòng:
Ấu vong: Ô. Tế, B. Ba, Ô. Bốn
Kế phòng I:
- Ô. Bùi Chung
- Ô. Bùi Nghễ M. Thìn (1928)
Kế phòng II:
- Ô. Bùi Văn Ban B. Tý (1936) B. Bùi T. Khánh N. Ngọ (1942)
- Ô. Bùi Văn Mười Đ. Sửu (1937) B. Bùi T. Chiêm B. Tuất (1946)
- Ô. Bùi Văn Dũng G. Thân (1944) B. Bùi T. Như LoanBích Lan M. Tý (1948)
Ấu vong: Ô. An, Ô. May, B. Bảy, B. Em, B. Chay
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Thạc
Bà BÙI THỊ TƯƠNG
Tục danh : B. Khứu
Con Ông Bùi Thạc (Ô. Thủ Thạc) và Bà Nguyễn T. Lựu
Sanh : năm K. Hợi (1899) tại An Lâm
Nguyên giá:
Ông VÕ KHƯƠNG
Con Ông Bà Võ Diện ở Mỹ Sơn
Ly dị
Tái giá:
Ông NGUYỄN DUNG
Quê : Đại Bình, Quế Sơn
Sanh hạ:
Đời I :
- Ô. Võ Tương
- Ô. Võ Nhượng
Đời II:
- B. Nguyễn T. Tám
- B. Nguyễn T. Chín
- B. Nguyễn T. Mười
Ông BÙI NGHĨNH
Tục danh : Ô. Tám Nghĩnh
Cùng cha mẹ với Bà trên
Sanh : năm Đ. Mùi (1907) tại Vĩnh Trinh
Võ sĩ
Tạ thế : năm Đ. Hợi (1947). Thọ: 41 tuổi
Mộ táng : không rõ
Hôn phối : độc thân
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Thạc
Bà BÙI THỊ DIỆM
Tục danh : B. Xã Hựu
Con Ông Bùi Thạc (Ô. Thủ Thạc) và Bà Nguyễn T. Lựu
Sanh : năm T. Sửu (1901) tại An Lâm
Tạ thế : 18-07-Â. Hợi (1995). Thọ 95 tuổi. Mộ: Biên Hòa
Hôn phối:
Ông TRƯƠNG HỰU
Con Ông Bà Trương Cảnh ở An Lâm
Tạ thế : 13-05-Âm lịch
Mộ táng : An Lâm
Sanh hạ:
- Ô. Trương Lư B. Trương T. Cúc
- Ô. Trương Công Thành B. Trương T. Hoa
Ấu vong: B. Diệm, Ô. Tý, Ô. Mãi, B. Năm, B. Sáu, B. Tám
Bà BÙI THỊ THÔI
Tục danh : B. Tủng
Cùng cha mẹ với Bà trên
Sanh : năm K. Dậu (1909) tại An Lâm
Mộ táng : Bàn Trạch, Đại Lộc
Hôn phối:
Ông NGUYỄN ĐÁO
Con Ông Bà Nguyễn Thoan ở Bàn Trạch, Đại Lộc
Sanh hạ:
- B. Nguyễn T. Tủng Lớn
- B. Nguyễn T. Tủng Nhỏ
- B. Nguyễn T. Tủng Em
- B. Nguyễn T. Năm
Ấu vong: Ô. Ba
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Thạc
Ông BÙI THÊM
Tục danh : Ô. Lung
Con Ông Bùi Thạc (Ô. Thủ Thạc) và Bà Nguyễn T. Lựu
Sanh : năm N. Tý (1912) tại An Lâm
Chánh thất: Bà HỒ THỊ CHÚT
Sanh : năm T. Hợi (1911)
Con Ông Bà Hồ Hồi (Ô.B. Thủ Hồi) ở Lệ Trạch
Tạ thế : 23-02-Đ. Hợi (1947). Thọ: 37 tuổi
Cải táng : Gò Bạc Hà, Tân Phong
Kế thất: Bà NGUYỄN THỊ RÍ
Con Ông Bà Nguyễn Cửu ở Tân Phong
Sanh hạ:
Đích phòng: Ấu vong: Ô. Đào
Kế phòng:
- Ô. Bùi Văn Năm Đ. Hợi (47) B. Bùi T. Ba C. Thìn (40)
- Ô. Bùi Văn Kiện T. Sửu (61) B. Bùi T. Tư G. Thân (44)
B. Bùi T. Liễu Q. Tỵ (53)
Ấu vong: Ô. Tâm, Ô. Sáu B. Bùi T. Miên K. Hợi (59)
Ông BÙI DINH
Tục danh : Ô. Hương Diếu. Húy: Thử
Con Ô. Bùi Thạc (Ô. Thủ Thạc) và B. Nguyễn T. Lủi
Sanh : năm G. Dần (1914) tại An Lâm
Tạ thế : 25-10-G. Thìn (1964). Thọ: 51 tuổi
Chánh thất: Bà TRẦN THỊ VÕ
Sanh : năm T. Hợi (1911) tại Thanh Châu
Con Ông Bà Trần Thiên ở Thanh Châu
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Ngọc Anh K. Mão (1939) B. Bùi T. Biển M. Dần (1938)
B. Bùi T. Được
Ấu vong: B. Ngà, B. Nga, B. Nghê
Quá vãng: Ô. Năm: 06-10-68, táng Sơn Phong, Hiếu Nhơn
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Thiện
Ông BÙI THẾ MỸ
Tự : Hy Tô. Bút tự: Lan Đình
Con Ông Bùi Thiện (Ô. Kiểm Ba) và Bà Phan T. Quyên
Sanh : 19-11-G. Thìn (1904) tại Phú Nhuận
Ký giả – Văn sĩ
Tạ thế : 27-03-Q. Mùi (1943). Thọ: 40 tuổi
Cải tảng : Nghĩa trang T.V.A.H. Gò Dưa, Thủ Đức
Chánh thất I:
Bà NGUYỄN THỊ CỬU
Con Ông Bà Nguyễn Thúc Cự ở Biên Hòa
Ly dị
Chánh thất II: (1)
Kế thất:
Bà NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN
Quê : tỉnh Long Xuyên, trú Gò Dưa, Thủ Đức
Nữ Sĩ
Sanh hạ:
Đích phòng I và kế phòng: không con
Đích phòng II:
- Ô. Bùi Thế Nghiêm (2)
Ấu vong: Ô. Trang
Ghi chú:
(1): B. Ba quê Miền Nam
(2): mất liên lạc từ thuở nhỏ
TIỂU SỬ
Ông BÙI THẾ MỸ
(1904 - 1943)
----------O0O---------
Ông BÙI THẾ MỸ là trưởng nam của Ông Bùi Thiện và Bà Phan Thị Quyên.
Ông là một nhà ngôn luận cang cường, lỗi lạc, vang tiếng cả Trung, Nam, Bắc vào đầu thế kỷ thứ 20.
Để có một sự nhận xét khách quan, chúng tôi xin mạn phép mượn đoạn văn sau đây trích từ Lời Phi lộ của Hương giang Thái văn Kiểm trong tập Giòng Thời Gian đã viết về ký giả tài ba đó:
BÙI THẾ MỸ (1904-1943) bút tự Lan Đình, tự Hy Tô, từ nhỏ đã tỏ ra rất thông minh, dĩnh ngộ. Học ở lớp nào, Ông cũng luôn luôn chiếm 3 hạng đầu.
Ông đã rời quê hương từ đầu năm 1923, với một hành lý văn học Đông Tây khá vững vàng và đã mạnh dạn vào nam để tìm đất dụng võ. Bùi quân đã may mắn gặp được những văn hữu và đồng chí … để rồi cùng nhau lăn xả vào làng văn, làng báo, lấy “ba tấc lưỡi mà gươm mà giáo, một bút long mà kiếm, mà đao” làm cho thực dân cầm quyền bao phen mệt nhọc.
Bùi Thế Mỹ là một ký giả cự phách của làng báo Nam Việt trong thời kỳ tiền chiến, một kiện tướng thuộc thế hệ Nguyễn Phan Long, Diệp Văn Kỳ, Đào Trinh Nhứt, Nguyễn Khắc Hiếu, Nguyễn An Ninh, Tạ Thu Thâu, Đào Duy Anh, Nguyễn Văn Bá, v.v … những chiến sĩ có lý tưởng quốc gia, muốn dùng ngòi bút để phổ biến những tư tưởng tự do, dân chủ, trình bày lập trường của một dân tộc đang bị đô hộ, muốn đập tan xiềng xích, để vương mình lên sống mạnh theo truyền thống của một dân tộc đã từng có một lịch sử vẻ vang.
Suốt trong 21 năm, từ 1923 cho tới 1943, Bùi Thế Mỹ đã cộng tác thường xuyên với các báo chí như: Tân Thế kỷ, Kỳ Lân báo, Đông Pháp thời báo, Thần Chung, Trung Lập báo, Phụ nữ Tân văn, Công Luận báo, Điện Tín, Dân Báo v.v …
Sau đây xin trích đôi câu phúng đối đã phản ảnh sự nghiệp đấu tranh của Bùi Thế Mỹ trên đường ngôn luận dưới thời Pháp thuộc.
- Câu đối của cụ Mính viên Huỳnh Thúc Kháng khóc Bùi Thế Mỹ (đăng trong báo Tiếng Dân):
QUỐC VĂN BÁO GIỚI NHỊ THẬP TẢI VU KIM,
ĐƯƠNG ĐẮC BẰNG TRÙ THÔI LÃO KIỆN;
NGUYỆT ĐÁN CHÂU BÌNH NGŨ HÀNH SƠN DU TÍCH,
KHẰNG GIAO BÚT THIỆP KHUẤT NHÂN TÀI
- Câu đối của một đồng nghiệp ở Hà Thành đã vô cùng luyến tiếc nhà ngôn luận can trường:
MƯỜI LĂM NĂM BỀN CHÍ NHÀ VĂN,
LẤY MIỆNG LÀM TRỐNG, LƯỠI LÀM CHUÔNG,
REO HÒ KẺ NGỦ NGƯỜI SAY,
NHÂN SỰ CHƯA XONG NGÒI BÚT THÉP;
BỐN CHỤC TUỔI LÁNH MÌNH LẦU HẠC,
NHẸ GÓT THEO TIÊN, THÂN THEO PHẬT,
ĐỦNG ĐỈNH NON BỒNG NƯỚC NHƯỢC,
TRẦN AI ĐỂ LẠI TẤM LÒNG SON.
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Thiện
Ông BÙI TƯ NGUYÊN
Tục danh : Ô. Tham Nguyên
Con Ông Bùi Thiện (Ô. Kiểm Ba) và Bà Phan T. Quyên
Sanh : Đ. Mùi (1907) tại Phú Nhuận
Tham tá Tòa sứ
Tạ thế : 05-12-G. Tuất (05-01-1995). Mộ Gò Bạc Hà
Chánh thất:
Bà TRƯƠNG THỊ TIỀN
Sanh : năm G. Dần (1914) ở Chợ Chùa, Phụng Châu
Con Ô.B. Trương Ngọc Song (Ô. Phán Cẩm) ở Chợ Chùa
Tạ thế : 17-10-B. Thân (1956). Thọ: 43 tuổi
Thứ thất:
Bà NGUYỄN THỊ VINH
Trú quán : Tam Xuân, Tam Kỳ
Sanh hạ:
Đích phòng:
- B. Bùi T. Bích Lan Q. Dậu (1933)
- B. Bùi T. Bích Nguyệt G. Tuất (1934)
- B. Bùi T. Bích Vân Â. Hợi (1935)
- B. Bùi T. Bích Hà Q. Mùi (1943)
- B. Bùi T. Bích Tuyên
- B. Bùi T. Bích Giang
Ấu vong: Ô. Hoàng
Thứ phòng:
- Ô. Bùi Kiến Nghĩa
- Ô. Bùi Kiến Tâm Â. Mùi (1955)
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Thiện
Ông BÙI THÀNH QUY
Tục danh : Ô. Yến
Con Ông Bùi Thiện (Ô. Kiểm Ba) và Bà Phan T. Quyên
Sanh : năm T. Hợi (1911) tại Phú Nhuận
Tạ thế : 22-09-B. Tý (1996). Mộ táng: Gò Dưa
Chánh thất:
Bà TRẦN THỊ Y
Sanh : năm B. Thìn (1916) tại An Lâm
Con Ô.B. Học sanh Trần Tuyển ở An Lâm
Tạ thế : 23-05-C. Thìn (1940). Thọ: 25 tuổi
Mộ táng : Gò Phường, Cà Dinh, Phú Nhuận
Kế thất:
Bà TRẦN THỊ TÁM
Sanh : năm T. Dậu (1921) ở An Lâm
Em ruột Bà Chánh thất
Sanh hạ:
Đích phòng:
- B. Bùi T. Bích Ngọc K. Mão (1939)
Tảo vong: B. Yến (19/06) táng tại Gò Phường
Ấu vong: B. Hoa (09/09), B. Lệ (23/05)
Kế phòng:
- B. Bùi T. Bích Thắng T. Mão (1951)
- B. Bùi T. Lợi Q. Tỵ (1953)
- Ô. Bùi Thành Kỷ C. Tý (1960)
- B. Bùi Thành Luật T. Sửu (1961)
Ấu vong: Ô. Phụng (25/05), B. Tuyết (18/03)
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Thiện
Ông BÙI QUANG LÂM
Tục danh : Ô. Năm
Con Ông Bùi Thiện (Ô. Kiểm Ba) và Bà Phan T. Quyên
Sanh : năm G. Dần (1914) tại Phú Nhuận
Tạ thế : 07-09-M. Dần.
Mộ táng : Gò Dưa
Chánh thất:
Bà LÊ THỊ NGUYỆT THANH
Sanh : năm T. Mùi (1931) ở Quảng Đợi, Đại Lộc
Con Ô.B. Cửu phẩm Lê Tùng ở Quảng Đợi
Tạ thế : 30-06-T. Hợi (20-08-1971). Thọ: 41 tuổi
Mộ táng : Nghĩa trang T.V.A.H. Gò Dưa, Thủ Đức
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Quang Lưu G. Ngọ (1954) B. Bùi T. Bích Khánh Â. Mùi (1955)
- Ô. Bùi Quang Bảo (1) N. Dần (1962) B. Bùi T. Bích Tư M. Tuất (1958)
B. Bùi T. Bích Tâm C. Tý (1960)
B. Bùi T. Bích Thỉ B. Ngọ (1966)
Ấu vong: B. Bích Ty (17/2)
Bà BÙI THỊ NHƯ LÂN
Tục danh : Cô Bảy
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm M. Ngọ (1918) tại Phú Nhuận
Độc thân
Dưỡng tử:
- Ô. Bùi Quang Bảo N. Dần (1962)
- Ô. Bùi Quang Đông T. Sửu (1961)
Ghi chú:
(1): làm dưỡng tử của Bà Bùi thị Như Lân.
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Hưng
Ông BÙI QUYẾN
Con Ông Bùi Hưng (Ô. Hương Bốn) và Bà Võ T. Thóa
Sanh : năm M. Thân (1909) tại Giáo Ái Tây
Tạ thế : năm Â. Dậu (1945). Thọ: 38 tuổi
Chánh thất:
Bà BẢY
Sanh : tại Thượng Phước, Đại Lộc
Sanh hạ:
(vô tự)
Ông BÙI HÝ
Tục danh : Ô. Ngọc Tự
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm G. Dần (1914) ở Giáo Ái, Đại Lộc
Võ sĩ
Tạ thế : 08-05-G. Thìn (1964). Thọ: 51 tuổi
Mộ táng : Gò Đình, Ái Nghĩa, Đại Lộc
Chánh thất I (1)
Chánh thất II:
Bà HUỲNH THỊ LAN
Con Ô.B. Huỳnh Hân (Ô. Hương Hân) ở Đại Bình, Q. Sơn
Tạ thế : 22-09-1989
Mộ táng : Ái Nghĩa
Thứ thất:
Bà HUỲNH THỊ ĐÀO
Quê : Bàu Nghè Tây, Đại Lộc
Sanh hạ:
Đích phòng II:
- B. Bùi T. Bốn G. Thân (1944) Ô. Bùi Quốc Trân B. Tuất (1946)
Thứ phòng:
- B. Bùi T. Tuyết Hồng B. Thân (1956)
- B. Bùi T. Hồng M. Tuất (1958)
Ghi chú:
(1): Bà Lê Thị Trinh, quê Đa Hòa,
sinh hạ: Ô. Nghĩa (ấu vong). Ly dị.
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Văn Phán Chi 2
Thế 15 : Ông Bùi Hưng
Bà BÙI THỊ SÁU
Tục danh : Bà Sáu Cái
Con Ông Bùi Hưng (Ô. Hương Bốn) và Bà Võ T. Thóa
Sanh : năm C. Tuất (1910) ở Giáo Ái, Đại Lộc
Tạ thế : 27-08- Âm lịch
Mộ táng : Phú Bông, Điện Bàn
Hôn phối:
Ông HỒ XUÂN
Con Ô.B. Cửu Phẩm Hồ Bình ở Phú Bông, Điện Bàn
Sanh hạ:
- B. Hồ Thị Thành
Ông BÙI THÌN
Tục danh : Ô. Chín Thìn
Cùng cha mẹ với Bà trên
Sanh : năm B. Thìn (1916) ở Giáo Ái, Đại Lộc
Chánh thất I (1)
Chánh thất II:
Bà HUỲNH THỊ MƯỜI
Sanh : năm Q. Hợi (1923) tại An Lâm
Con Ô.B. Huỳnh Thơ ở An Lâm
Tạ thế : 17-03-Â. Mão (1975). Thọ: 53 tuổi
Mộ táng : xứ Cồn Dầu, Hòa Đa, Hòa Vang
Sanh hạ:
Đích phòng II:
- Ô. Bùi Vĩnh Phương G. Thân (1944) B. Bùi T. Kim Anh N. Thìn (1952)
- Ô. Bùi Văn Tú K. Hợi (1959) B. Bùi T. Kim Hồng Â. Mùi (1955)
- Ô. Bùi Văn Tân T. Sửu (1961)
- Ô. Bùi Văn Toán Q. Mão (1963)
Ấu vong: Ô. Hai, Ô. Lang, Ô. Tuấn, B. Bốn
Ghi chú:
(1): Bà Ngô Thị Trực, ở Trường An, Đ. Lộc
sinh hạ: 2 vị vô danh, ly dị.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |