THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Duy
Ông BÙI QUANG
Tục danh : Ô. Cửu Ba
Con Ông Bùi Duy (Ô. Nghè Trình) và Bà Phan Thị Tô
Sanh : năm M. Tuất (1898) tại An Lâm
Chánh Cửu phẩm Văn giai
Tạ thế : 04-09-Đ. Hợi (1947). Thọ: 50 tuổi
Cải táng : GCốc Dù, Vĩnh Trinh
Chánh thất:
Bà NGUYỄN THỊ BA
Sanh : năm G. Thìn (1904) ở Phú Bông, Điện Bàn
Con Ông Bà Hường lô Nguyễn đình Tập ở Phú Bông
Tạ thế : 25-02-Âm lịch (Canh Thân, 1980)
CảiMộ táng : GCốc Dù, Vĩnh Trinh
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Ngọc Kính G. Tuất (1934) B. Bùi Thị Trạch M. Thìn (1928)
B. Bùi Thị Tứ N. Thân (1932)
B. Bùi Thị Sáu Đ. Sửu (1937)
B. Bùi Thị Yến T. Mùi (1931)
B. Bùi Thị Ngọc Lan B. Tý (1936)
Ấu vong: Ô. Quốc, B. Xử
Ông BÙI DIỄN
Tục danh : Ông Cửu Bốn
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm T. Sửu (1901) tại An Lâm
Chánh Cửu phẩm Văn giai
Tạ thế : 08-06-Đ. Hợi (1947). Thọ: 47 tuổi
Mộ táng : Làng Tý, Quế Sơn
Chánh thất:
Bà LÊ THỊ CẢ
Sanh : năm N. Dần (1902) ở Đa Hòa Châu, Điện Bàn
Con Ông Bà Lan trung Lê Trí Hiển ở Đa Hòa Châu
Tạ thế : 11-10-N. Tuất (1982). Thọ: 81 tuổi
Mộ táng : Tân Phú, Bình Chánh
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Huỳnh C. Thân (1920) B. Bùi Thị Nữ N. Tuất (1922)
- Ô. Bùi Ngọc Pha M. Thìn (1928) B. Bùi Thị Xiêm T. Mùi (1931)
- Ô. Bùi Q. Vinh Đ. Sửu (1937) B. Bùi Thị Mai Q. Dậu (1933)
- Ô. Bùi Long C. Thìn (1940)
Ấu vong: Ô. Hồng Hải, Ô. Xuân Du, B. Bảy
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Duy
Bà BÙI THỊ TRÁNG
Tục danh : B. Đề Túc
Con Ông Bùi Duy (Ô. Nghè Trình) và Bà Phan Thị Tô
Sanh : năm Q. Mão (1903) tại An Lâm
Tạ thế : 1819-07-B. Dần (1986). Thọ: 84 tuổi
Mộ táng : Sơn Xuân, Quế Sơn (trong vườn Ô. Thượng)
Hôn phối:
Ông PHAN TÚC
Sanh : năm C. Tý (1900) ở Sơn Xuân, Quế Sơn
Con Ông Bà Thượng thư Phan Quang ở Sơn Xuân
Đề Lại
Tạ thế : 2526-11-Â. lịchCanh Thìn 1940
Mộ táng : Sơn Xuân, Quế Sơn
Sanh hạ:
- Ô. Phan Chấn T. Dậu (1921)
- Ô. Phan Ái B. Dần (1926)
Ấu vong: B. Ba (1923)
Bà BÙI THỊ GIỚI
Tục danh : B. Phán Tiến
Cùng cha mẹ với Bà trên
Sanh : năm M. Thân (1908) tại An Lâm
Tạ thế : 03-05-T. Dậu (1981). Thọ: 74 tuổi
Mộ táng : Nghĩa trang T.V.A.H Gò Dưa, Thủ Đức
Hôn phối:
Ông NGUYỄN VĂN TIẾN
Sanh : năm N. Dần (1902) ở Đa Hòa, Điện Bàn
Con Ông Bà Cử nhân Nguyễn Văn Trị ở Đa Hòa
Thông Phán
Tạ thế : 4-11-M. Ngọ (13-12-M. Ngọ (1978). Thọ: 77 tuổi
Sanh hạ:
- Ô. Nguyễn Văn Chữ M. Thìn (1928) B. Nguyễn Thị Lành K. Mão (1939)
- Ô. Nguyễn Văn Mạnh M. Tý (1948)
Liệt sĩ: Ô. Nguyễn Văn Châu (1931-1952)
Ấu vong: Ô. Hải
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Duy
Ông BÙI TĂNG
Tục danh : Ô. Chánh Thới
Con Ông Bùi Duy (Ô. Nghè Trình) và Bà Phan Thị Tô
Sanh : năm Â. Tỵ (1905) tại An Lâm
Tạ thế : 17-12-C. Ngọ (1-2-1990)
Mộ táng : Cốc Dù, Vĩnh Trinh
Chánh thất:
Bà ĐẶNG THỊ THUẬNTUẬN
Sanh : năm Đ. Mùi (1907) ở Túy Loan, Hòa Vang
Con Ông Bà Đặng Tân (Ô.B. Thủ Luật) ở Túy Loan
Tạ thế : 15-08-C. Thân (1980). Thọ: 74 tuổi
Mộ táng : GCốc Dù, Vĩnh Trinh
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Văn Kình Q. Dậu (1933) B. Bùi Thị Thới M. Thìn (1928)
- Ô. Bùi Văn Tích K. Mão (1939)
Ấu vong: B. Khỏe (20-08), B. Chương (24-02), B. Chín (24-05)
Tử sĩ: Ô. Bùi Ước (1931-1955), Ô. Bùi Tám (1941-1974)
Bà BÙI THỊ MẠN
Tục danh : B. Chánh Lý
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm G. Dần (1914) tại An Lâm
Tạ thế : 02-11-K. Dậu (1969). Thọ: 56 tuổi
CảiMộ táng : Nghĩa trang T. V. A. H Gò Dưa, Thủ ĐứcHạnh Thông Tây, Gò Vấp, Sài Gòn
Hôn phối:
Ông NGUYỄN KHIÊU
Sanh : năm T. Hợi (1911) ở Quảng Hóa, Đại Lộc
Con Ông Bà Cửu phẩm Nguyễn Yên ở Quảng Hóa
Tạ thế : 29-11-T. Dậu (1981). Thọ: 71 tuổi
Mộ táng : Hòa Vang
Sanh hạ:
- Ô. Nguyễn Thanh Tùng B. Thân (1956) B. Nguyễn T. Lý N. Thân (1932)
B. Nguyễn T. Huỳnh Â. Hợi (1935)
B. Nguyễn T. Thanh Vân Đ. Hợi (1947)
B. Nguyễn T. Phương Lan N. Thìn (1952)
Quá cố: Ô. Hoàng, Ô. Huy
Tử sĩ: Ô. Nguyễn thành Nam (1938-1965)
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Duy
Ông BÙI NGỌC TRÂM
Tục danh : Ô. Võ
Con Ông Bùi Duy (Ô. Nghè Trình) và Bà Phan Thị Tô
Sanh : năm Đ. Mùi (1907) tại An Lâm
Tạ thế : 13-04-C. Thìn (1940). Thọ: 34 tuổi
Cải táng : GCốc Dù, Vĩnh Trinh
Chánh thất:
Bà PHAN THỊ XƯNG
Con Ông Bà Tú tài Phan Thế Đạt ở Đông Yên
Cải giá
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Văn Võ M. Thìn (1928)
Ông BÙI CÔNG HY
Tục danh : Ô. Chánh Chín
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm T. Hợi (1911) tại An Lâm
Địa chỉ : Canada
Chánh thất:
Bà TRƯƠNG THỊ ĐÀO
Sanh : năm G. Dần (1914) ở Phú Xuân
Con Ông Bà Trương Đạt (Ô.B. Phó Chước) ở Phú Xuân
Tạ thế : 16-07-K. Dậu (1969). Thọ: 56 tuổi
Cải táng : Nghĩa trang Gò Cà, Đại Lộc
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Văn Anh C. Thìn (1940) B. Bùi T. Lan B. Tý (1936)
- Ô. Bùi Văn Súy G. Thân (1944) B. Bùi T. Loan M. Dần (1938)
- Ô. Bùi Văn Nho Q. Tỵ (1953) B. Bùi T. Sáu Q. Mùi (1943)
- Ô. Bùi Văn Bá C. Tý (1960) B. Bùi T. Phượng B. Tuất (1946)
B. Bùi T. Lê C. Dần (1950)
Ấu vong: B. Năm
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Duy
Ông BÙI KIÊM
Tục danh : Ô. Chánh Liêm
Con Ông Bùi Duy (Ô. Nghè Trình) và Bà Phan Thị Tô
Sanh : năm B. Thìn (1916) tại An Lâm
Tạ thế : 29-10-B. Tý (1996). Thọ 81 tuổi
Chánh thất:
Bà VĂN THỊ MƯỜI THỂ
Sanh : năm K. Mùi (1919) ở Giáo Ái Tây, Đại Lộc
Con Ông Bà Văn Quý Khải (Ô. Học Hủy) ở Giáo Ái
Tạ thế : 20-05-M. Dần (1998). Thọ 80 tuổi
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Văn Sang Đ. Hợi (1947) B. Bùi T. Liêm Đ. Sửu (1937)
- Ô. Bùi Văn Bảy K. Sửu (1949) B. Bùi T. Năm G. Thân (1944)
- Ô. Bùi Văn Huyên Đ. Dậu (1957) B. Bùi T. Liễu Q. Tỵ (1953)
B. Bùi T. Trước Â. Mùi (1955)
B. Bùi T. M. Phương N. Dần (1962)
Ấu vong: Ô. Xoay, B. Không
Ông BÙI SAU
Tục danh : Ô. Mười Sau
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm C. Thân (1920) tại An Lâm
Trung học. Địa chỉ: Bình Thạnh, TP. HCM.
Chánh thất:
Bà HUỲNH THỊ TỬU
Sanh : năm C. Thân (1920) tại Xuân Đài, Điện Bàn
Con Ông Bà Hoàng Nam (Ô.B. Ấm Nam) ở Xuân Đài
Tạ thế : 19-05-G. Dần (1974). Thọ: 55 tuổi
Mộ táng : Hạnh Thông Tây, Gò Vấp, Sài Gòn
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Huy Phán N. Thìn (1952) B. Bùi T. Vi Q. Mùi (1943)
B. Bùi T. Thu Ba Â. Dậu (1945)
B. Bùi T. Vân Đ. Dậu (1957)
Quá cố: Ô. Thịnh (1950-1973)
Ấu vong: B. Bốn
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Lễ
Ông BÙI NHẠC
Tục danh : Ô. Quy
Con Ông Bùi Lễ (Ô. Kiểm Khái) và Bà Trần Thị Lễ
Sanh : năm T. Sửu (1901) tại Thu Bồn
Tạ thế : 16-09-B. Tý (1936). Thọ: 36 tuổi
Mộ táng : Gò Miệt, Phú Đa
Chánh thất:
Bà NGUYỄN THỊ CÁI
Con Ông Bà Nguyễn Điền ở Quảng Hóa Phú, Đại Lộc
Tại thế : 23-11-Âm lịch
Mộ táng : xứ Đồng Nà, Phú Đa
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Quy G. Tý (1924) B. Bùi T. Bốn Â. Hợi (1935)
- Ô. Bùi Văn Liệu Q. Dậu (1933)
- Ô. Bùi Văn Ngô Đ. Sửu (1937)
Ấu vong: Bà Y
Ông BÙI THÀNH
Tục danh : Ô. Năm Thành
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm Q. Mão (1903) tại Thu Bồn
Tạ thế : 13-10-Đ. Mùi (1967). Thọ: 65 tuổi
Chánh thất:
Bà TRƯƠNG THỊ NINH
Con Ông Bà Trương Ninh ở Thượng Phước, Đại Lộc
Tạ thế : 27-08-B. Tý (1936)
Mộ táng : xứ Đồng Nà, Phú Đa
Sanh hạ:
(không con)
Dưỡng tử: Ô. Bùi Xuân Ba N. Thân (1932)
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Lễ
Ông BÙI GIA
Tục danh : Ô. Chánh Ký
Con Ông Bùi Lễ (Ô. Kiểm Khái) và Bà Trần Thị Lễ
Sanh : năm Â. Tỵ (1905) tại Thu Bồn
Tạ thế : 16-06-Â. Mão (1975). Thọ: 71 tuổi
Cải táng : Thôn Tây Lễ, Bến Dầu, Đại Lộc
Chánh thất:
Bà PHẠM THỊ TÚY
Con Ông Bà Phạm Trà (Ô.B. Xã Trà) ở Cù Bàn
Tại thế : năm G. Tuất (1934). Thọ: 36 tuổi
Mộ táng : xứ Đồng Nà, Phú Đa
Kế thất: quê ở Tiên Lãnh, Tiên Phước
Sanh hạ:
Đích phòng: - B. Bùi T. Ký
Kế phòng: - Ô. Bùi Tiên Lãnh
Ông BÙI HỮU LỰC
Tục danh : Ô. Giáo Ẩm. Tự: Phước Ấm
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm Đ. Mùi (1907) tại Thu Bồn
Giáo chức
Chánh thất:
Bà NGUYỄN THỊ VÂN ĐÔNG
Con Ông Bà Nguyễn Đình Tiêm ở Gia Lệ Cát, Thừa Thiên
Tạ thế : 12-07-B. Tý (1936)
Kế thất:
Bà DƯƠNG THỊ TRỰC
Con Ông Bà Dương Thứ ở Sơn Thắng, Quế Sơn
Sanh hạ:
Đích phòng:
- Ô. Bùi Nguyên Dư K. Tỵ (1929) B. Bùi T. Ngoạn Vĩnh G. Tuất (1934)
Ấu vong: Ô. Sanh Ấm, Ô. Mậu Ấm
Kế phòng:
- Ô. Bùi Dưỡng Nhân K. Dậu (1945) B. Bùi T. Dung Hòa T. Tỵ (1941)
- Ô. Bùi Dưỡng Thạch C. Dần (1950) B. Bùi T. Dưỡng Ngọc Đ. Hợi (1947)
B. Bùi T. Dưỡng Lài T. Sửu (1961)
Quá vãng: Ô. Thiên (1956-1968), Ô. Bách (1954-1982)
Ấu vong: B. Dưỡng Liên, B. Vô danh
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Lễ
Bà BÙI THỊ NGƯ
Tục danh : B. Cửu Sanh, B. Cửu Đệ
Con Ông Bùi Lễ (Ô. Kiểm Khái) và Bà Trần Thị Điểu
Sanh : năm G. Thìn (1904) tại Thu Bồn
Địa chỉ : Phú Nhuận, Saigon
Tạ thế : 07-03-Quý Dậu 1993. Mộ Gò Dưa, Thủ Đức
Hôn phối:
Ông LÊ TRÁC
Sanh : năm N. Thìn (1892) ở Phi Phú, Điện Bàn
Con Ông Bà Lê Cận ở Phi Phú
Cửu Phẩm Văn Giai
Tại thế : 20-01-Đ. Hợi (1947). Thọ: 56 tuổi
Mộ táng : Tân Phong
Sanh hạ:
- Ô. Lê Hữu Sanh C. Ngọ (1929)
Bà BÙI THỊ ĐIỆP
Tục danh : B. Hợi
Cùng cha mẹ với Bà trên
Sanh : năm Â. Tỵ (1905) tại Thu Bồn
Tạ thế : 10-02-B. Dần (1986). Thọ: 82 tuổi
Hôn phối:
Ông LÊ TRÁC
Xem phần hôn phối của Bà trên.
Sanh hạ:
- Ô. Lê Hữu Cư K. Tỵ (1929) B. Lê T. Hường Đ. Mão (1927)
- Ô. Lê Hữu Xử C. Thìn (1940) B. Lê T. Roa T. Mùi (1930)
- Ô. Lê Hữu Thỏa B. Tuất (1946) B. Lê T. Mới Q. Dậu (1933)
Ấu vong: B. Sáu, B. Bảy
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Thiệu
Bà BÙI THỊ KIẾN
Tục danh : B. Chánh Khóa
Con Ông Bùi Thiệu (Ô. Cửu Kiến) và Bà Đỗ Thị Quốc
Sanh : năm K. Hợi (1899) tại Phú Đa
Tạ thế : 07-11-Â. Hợi (1935). Thọ: 37 tuổi
Mộ táng : xứ Đồng Kỳ, Gò Miệt, Phú Đa
Hôn phối:
Ông NGUYỄN TẤN
Sanh : năm Đ. Dậu (1897) ở Hà Nhuận
Con Ông Bà Cửu Phẩm Nguyễn Huynh ở Hà Nhuận
Tại thế : 26-08-K. Sửu (1949). Thọ: 53 tuổi
Mộ táng : Gò Chùa, xứ Châu Liên, Phú Đa
Sanh hạ:
- Ô. Nguyễn Miên B. Nguyễn thị Nghĩa
- Ô. Nguyễn Thanh B. Nguyễn thị Em
Ấu vong: 5 vị vô danh
Ông BÙI DOÃN
Tục danh : Ô. Bát Doãn, húy: Văn Nghiệp, tự: Hy Trân
Cùng cha mẹ với Bà trên
Sanh : năm T. Sửu (1901) tại Phú Đa
Tùng Bát Phẩm Văn Giai
Tạ thế : 12-02-N. Thân (1932). Thọ: 32 tuổi
Mộ táng : xứ Đông Kỳ, Gò Miệt, Phú Đa
Chánh thất:
Bà HUỲNH THỊ ĐÀO
Sanh : năm Â. Tỵ (1905) ở Xuân Đài, Điện Bàn
Con Ông Bà Ấm tử Hoàng Hiệp ở Xuân Đài
Tạ thế : 23-08-B. Dần (1926). Thọ: 22 tuổi
Mộ táng : xứ Đông Kỳ, Phú Đa (Mộ Vôi)
Kế thất:
Bà NGUYỄN THỊ YẾN
Sanh : năm K. Dậu (1909) ở An Quán, Điện Bàn
Con Ông Bà Đề lại Nguyễn Hiển Thạc ở An Quán
Cải giá
Sanh hạ:
Đích phòng:
- Ô. Bùi Đạt B. Dần (1926) B. Bùi T. Trác T. Dậu (1921)
B. Bùi T. Diệt G. Tý (1924)
Kế phòng: Ấu vong: Ô. vô danh
THẾ THỨ XVI
Thế 13 : Ông Bùi Văn Kiết Phái I
Thế 14 : Ông Bùi Thân Chi 1
Thế 15 : Ông Bùi Thiệu
Ông BÙI THƯỜNG
Tục danh : Ô. Nghè Thường. Tự: Hy Mã
Pháp danh : Như Huyền
Con Ông Bùi Thiệu (Ô. Cửu Kiến) và Bà Đỗ Thị Quốc
Sanh : năm Â. Tỵ (1905) tại Phú Đa
Tốt nghiệp Trung học Pháp, Hàn lâm viện Đãi chiếu
Tạ thế : 01-11-Â. Sửu (1985). Thọ: 81 tuổi
Hỏa táng : Trí cốt tại chùa Tuyền Lâm, Sài Gòn
Chánh thất :
Bà HỒ THỊ PHÁN
Sanh : năm C. Tuất (1910) ở Trung Thái, Đ. Lộc
Tạ thế : 30-04-M. Dần. Mộ: Hội An
Con Ông Bà Hồ Viết Tư ở Trung Thái
Thứ thất :
Bà TRẦN THỊ NĂM
Em cùng mẹ khác cha với Bà Chánh thất
Sanh : năm G. Tý (1924) ở Đông Lâm, Đ. Lộc
Con Ông Chánh tổng Trần Đình Thoan ở Đông Lâm
Địa chỉ : Úc
Sanh hạ:
Đích phòng:
- B. Bùi Thị Trưởng Cơ M. Thìn (1928)
- B. Bùi Thị Trọng Cơ Q. Dậu (1933)
- B. Bùi Thị Quý Cơ B. Tý (1936)
- B. Bùi Thị Thiếu Cơ K. Mão (1939)
- B. Bùi Thị Mai Linh C. Dần (1950)
- Ô. Bùi Huy Liên N. Ngọ (1942)
Ấu vong: Ô. Liên Em
Thứ phòng:
- Ô. Bùi Kỳ Tâm Â. Dậu (1945)
- Ô. Bùi Văn Phin C. Dần (1950)
- Ô. Bùi Minh Hùng Q. Tỵ (1953)
- Ô. Bùi Nam Sanh B. Thân (1956)
- B. Bùi T. Ánh Tuyết K. Hợi (1959)
- B. Bùi T. Ánh Minh Q. Mão (1963)
Ấu vong: Ô. Mi Nhông
Tử sĩ: Ô. Bùi Ê Min (1943-1969)
TIỂU SỬ
Ông BÙI THƯỜNG
(1905 - 1985)
----------O0O---------
Ông BÙI THƯỜNG tục danh Ô. NGHÈ THƯỜNG là thứ nam của Ông Bùi Thiệu và Bà Đỗ Thị Quốc.
Ông sinh năm Â. Tỵ (1905) tại Phú Đa.
Mồ côi cha từ lúc mới 3 tuổi, khi lớn lên, Ông không bao giờ làm trái ý mẹ, tỏ ra người con rất hiếu thảo (1).
Tánh Ông trầm tĩnh, đôn hậu, chơn chất, dễ thu phục tình cảm của mọi người.
Thuở nhỏ, Ông học Hán văn, đã tập làm thi, phú.
Nhưng sau trận cướp năm 1915, nhân đi trình báo và kêu nài với Chính quyền ở Hội An, thân mẫu Ông đã có một nhận định thức thời là cho các con chuyển sang học Tây học thay vì theo đòi Cựu học như trước.
Từ đấy Ông xuống học Tiểu học ở Hội An rồi tiếp theo, Ông trúng tuyển vào trường Quốc học ở Huế (1). Ông học chăm và giỏi, ở lớp nào cũng được thầy khen, bạn mến (1). Tốt nghiệp Cao đẳng Tiểu học năm 1924, Ông thuộc vào lớp người thi đỗ Tân học sớm nhất ở trong Tộc lúc bấy giờ.
Ông được bổ làm Thư ký ở Tòa Khâm, Huế, nhưng phần không muốn sống trong vòng cương tỏa của người công chức, phần cảnh nhà đơn chiết – mẹ mới mất, phải cùng các anh em lo quản trị cơ nghiệp đồ sộ của song thân – Ông đã xin nghỉ việc, lui về lo quản lý việc gia đình, vui thú nông tang (1).
Ông lập gia đình, kết duyên – năm Đ. Mão 1927 – với Bà HỒ THỊ PHÁN, ái nữ của Ô.B. Hồ Viết Tư, ở Trung Thái, Đại Lộc, sanh hạ được 5 nữ, 1 nam và 1 ấu vong. Từ năm N. Ngọ 1942, với thứ thất là Bà TRẦN THỊ NĂM, ái nữ của Ô.B. Trần Đình Thoan ở Đông Lâm, Đại Lộc, Ông đã sanh hạ được 5 nam, 2 nữ và một ấu vong.
Ông có theo các khóa giảng về Phật pháp do Đạo trưởng Bác sĩ Tâm minh Lê Đình Thám tổ chức tại Hội An. Sẵn có cái vốn kiến thức vững chắc về các nền văn hóa Đông Tây, Kim Cổ, Ông đã đi sâu vào giáo lý của đạo Từ Bi. Với Pháp danh Như Huyền, Ông đã cùng đồng bào Phật tử đứng ra thành lập Khuông hội ở trong làng và Ông bắt đầu trường trai từ đấy.
Mùa thu năm 1945, khi toàn dân đứng lên giành độc lập và tiếp theo, khi chiến tranh bùng nổ,- với tinh thần bài phong, đả thực,- Ông đã lần lượt tham gia vào Ủy ban Kháng chiến ở Xã và ở Huyện.
Nhận thấy đời sống nông thôn hợp với sở thích của Ông nhưng không thuận tiện cho sự học hành của con cái, nên sau năm 1955 Ông đã cùng gia đình vào Sài Gòn.
Lúc đầu Ông nhận dạy một số giờ ở các trường trung học Tư thục Tân Thanh, Đạt Đức và Văn Hiến. Sau đấy, từ năm 1963, Ô.B. Bác sĩ Bùi Kiến Tín đã nhờ Ông giúp Ông Bà ấy trong việc quản lý nhà thuốc ở Phú Lâm.
Trong thời gian nầy, Ông thường lui tới chùa Tuyền Lâm, tham dự các buổi thuyết pháp và sung vào Ban Hộ niệm của Chùa. Ông đã tự tay chép Bộ Kinh Pháp Hoa bằng Hán văn một cách công phu.
Ông cũng tham gia tích cực vào các công tác của Tộc:
-
Soạn thảo bản điều lệ của Bùi gia Vĩnh thế tương tế hội xin thành lập năm 1968.
-
Hệ thống hóa quyển Phổ hệ của Tộc in ronéo năm Canh Tuất 1970.
-
Soạn trướng, liễn nhân các dịp hiếu hỷ trong Tộc (2).
Ông mất ngày 01-11-Â. Sửu (1985) hưởng thọ 81 tuổi, hỏa thiêu, trí cốt phụng tự tại chùa Tuyền Lâm.
Bà chánh thất hiện ở với con tại Hội An, bà thứ thất sang đoàn tụ với con tại Úc.
Ông là một người đã đóng góp nhiều cho Gia tộc và đã có một đời sống đạo hạnh đáng được hậu thế noi theo.
Ghi chú:
-
Mồ côi cha từ non tuổi, sách đèn ra sức, sau trước mấy ai;
Thờ kính mẹ mãi trọn niềm, thầy bạn mến tài, xưa nay ít kẻ.
Thuở niên thiếu theo trào lưu Tân học, thức khuya dậy sớm,
khi Hội An, khi Thuận Hóa, đỗ đạt lắm phen;
Buổi trưởng thành ưa thi vị nông tang, gió mát trăng thanh,
gò Ông Bộ, lạch Bà Lương, nhọc nhằn không kể.
(Trích Điếu văn do Ô. Bùi Tấn Soạn)
-
- Câu đối ở Bàn thờ Tổ tiên:
TỔ ĐỨC TÔN CÔNG, THUỞ THUỞ VỮNG XÂY NỀN VĨNH ĐỊA;
CON ĐÔNG CHÁU GIỎI, ĐỜI ĐỜI RẠNG VẺ NẾP BÙI MÔN.
- Bức hoành của Tộc mừng tân gia Ô. Bùi Quán:
Поделитесь с Вашими друзьями: |