Kế phòng:
- B. Bùi Thị Lự (4)
- Ô. Bùi Văn Ẩm (5)
Ấu vong: B. Kỵ
Ghi chú:
(1): Tha phương từ lúc nhỏ
(2): Qui tôn. Ta thế: 16-10-Đ. Mùi. Thọ: 77 tuổi
(3): Mộ: Đồng Ải, Vĩnh Trinh. Vợ: B. Võ Thị Ngoạn ở La Tháp. Con: ấu vong Bùi Thị Ngoạn. Vô tự.
(4): Qui tôn. Mộ táng: Đồng Ải, Vĩnh Trinh.
(5): Mất tích. Có vợ, không con.
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 2
Thế 14 : Ông Bùi Hoằng Nghị
Bà BÙI THỊ THUẬT
Tục danh : Bà Hương Sanh
Con Ông Bùi Hoằng Nghị (Ô. Bá Soạn) và Phan Thị Sành
Sanh : năm N. Tuất (1862) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 13-11-M. Dần (1938). Thọ: 77 tuổi.
Mộ táng : Thạch Bộ, Đại Lộc
Hôn phối:
Ông NGUYỄN SĨ
Sanh : năm B. Thìn (1856) ở Giao Thủy, Đại Lộc
Tạ thế : 27-05-Đ. Mão (1927). Thọ: 72 tuổi
Mộ táng : Giao Thủy (trong vườn)
Sanh hạ:
- Ô. Nguyễn Duật B. Nguyễn Thị Đan
- Ô. Nguyễn Khiết B. Nguyễn Thị Cư Trinh
- Ô. Nguyễn Đoát
Bà BÙI THỊ THẤT
Tục danh : Bà Trung
Con Ông Bùi Hoằng Nghị và Bà Phan Thị Cúc
Sanh : năm K. Mão (1879) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : năm C. Tý (1960). Thọ: 82 tuổi.
Mộ táng : Cù Bàn
Hôn phối:
Ông TRƯƠNG DUNG
Sanh : năm B. Tý (1876) ở Cù Bàn
Con Ông Bà Trương Kiến ở Cù Bàn
Tạ thế : năm C. Thìn (1940). Thọ: 65 tuổi
Mộ táng : Cù Bàn
Sanh hạ:
- Ô. Trương Năm B. Trương Thị Nhứt
- Ô. Trương Cán B. Trương Thị Tứ
B. Trương Thị Phẩm
B. Trương Thị Bảy
B. Trương Thị Tám
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 2
Thế 14 : Ông Bùi Hoằng Nghị
Ông BÙI VĂN HIẾN
Tục danh : Ông Cai Hượt
Con Ông Bùi Hoằng Nghị (Ô. Bá Soạn) và Phan Thị Cúc
Sanh : năm M. Dần (1878) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 04-07-Q. Mão (1963). Thọ: 86 tuổi.
Mộ táng : xứ Đại Tha, Vĩnh Trinh
Chánh thất:
Bà PHAN THỊ PHIẾM
Con Ông Bà Phan Tịnh ở Phú Hanh Đông, Đại Lộc
Tạ thế : 16-11-Âm lịch. Thọ: 42 tuổi
Mộ táng : xứ Đại Tha, Vĩnh Trinh
Kế thất:
Bà ĐÀO THỊ DĨ
Sanh : năm C. Dần (1890) ở Vĩnh Trinh
Con Ông Bà Đào Cúc ở Vĩnh Trinh
Tạ thế : 18-04-Đ. Mùi (1967). Thọ: 78 tuổi
Mộ táng : Gò Theo Leo, Vĩnh Trinh
Sanh hạ:
Đích phòng:
B. Bùi Thị Mân C. Tý (1900)
Ấu vong: Ô. Hượt, B. Lương, B. Khiết, B. Sa, B. Cấp
Kế phòng:
- Ô. Bùi Khuể G. Dần (1914)
- Ô. Bùi Chán M. Ngọ (1918)
- Ô. Bùi Hốt T. Mùi (1931)
- B. Bùi thị Diễn C. Thân (1920)
- B. Bùi thị Ủy N. Tuất (1922)
Ấu vong: B. Cẩm, B. Hoặc, B. Nhã, Ô. Khách
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 3
Thế 14 : Ông Bùi Văn Hảo
Bà BÙI THỊ HÀNH
Tục danh : Bà Tư Hồ
Con Ông Bùi Văn Hảo (Ô. Bá Hành) và Bà Nguyễn Thị Long
Sanh : năm K. Mùi (1859) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 20-11-Âm lịch.
Cải táng : Gốc Dù, Vĩnh Trinh
Hôn phối:
Ông NGUYỄN ĐÌNH DƯ
Con Ông Bà Nguyễn Đình Thành ở Đông Thành, Đ. Bàn
Tạ thế : 08-07-Âm lịch
Mộ táng : La Kham, Điện Bàn
Sanh hạ:
- Ô. Nguyễn Đình Diêu B. Nguyễn Thị Trả
- Ô. Nguyễn Đình Đề B. Nguyễn Thị Đoan
- Ô. Nguyễn Đình Tạo
Ấu vong: Ô. Trang, Ô. Điểm, B. Hai
Bà BÙI THỊ LỰU
Tục danh : Bà Nghè Củng
Cùng cha mẹ với bà trên
Sanh : năm N. Ngọ (1882) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 27-11-Đ. Hợi (1947). Thọ: 66 tuổi.
Mộ táng : Xuân Hòa, Quế Sơn
Hôn phối:
Ông HOÀNG CỦNG
Sanh : năm K. Mão (1879) ở Xuân Đài, Điện Bàn
Thừa phái
Con Ông Bà Hoàng Bảng ở Xuân Đài
Tạ thế : 04-12-K. Sửu (1949). Thọ: 71 tuổi
Mộ táng : Tiên Kỳ, Tiên Phước
Sanh hạ:
- Ô. Hoàng Nhiếp B. Hoàng Thị Tánh
- Ô. Hoàng Ấp B. Hoàng Thị Tam
- Ô. Hoàng Tứ
- Ô. Hoàng Ngũ
- Ô. Hoàng Lục
- Ô. Hoàng Liên
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 3
Thế 14 : Ông Bùi Văn Hảo
Ông BÙI GIÁC
Tục danh : Ông Tú Ba
Con Ông Bùi Văn Hảo (Ô. Bá Hành) và Bà Nguyễn Thị Long
Sanh : năm C. Thân (1860) tại Vĩnh Trinh
Tú tài, Hàn lâm viện Đãi chiếu
Tạ thế : 24-02-N. Ngọ (1942). Thọ: 83 tuổi
Mộ táng : xứ Bàn Thát, Thanh Châu
Chánh thất:
Bà PHAN THỊ ĐIỆN
Sanh : năm N. Tuất (1862) ở Bảo An, Điện Bàn
Tạ thế : 04-11-C. Thìn (1880). Thọ: 19 tuổi
Kế thất:
Bà PHAN THỊ DỤC
Sanh : năm C. Ngọ (1870) ở Bảo An, Điện Bàn
Con Ông Bà Phan Phố, Thư Lại ở Bảo An Đông
Tạ thế : 25-06-Âm lịch
Sanh hạ:
Đích phòng:
- Ô. Bùi Văn Chánh G. Thìn (1880)
Kế phòng:
- Ô. Bùi Đại K. Sửu (1889) B. Bùi Thị Chỉ (1) C. Tý (1900)
- Ô. Bùi Hanh C. Dần (1890) B. Bùi Thị Cấu C. Tuất (1910)
- Ô. Bùi Lạc G. Ngọ (1894)
- Ô. Bùi Điệt N. Dần (1902)
- Ô. Bùi Khẩn Đ. Mùi (1907)
Tảo vong: Ô. Gia, Ô. Thành, B. Nại
Ấu vong: Ô. Ninh
Ghi chú:
(1): Mất M. Thìn (1988), thọ 89 tuổi, táng ở Đồng Đế, Nha Trang. Chồng là Ông Cao Phái ở Q. Ngãi. Không có tên ở thế 16 (không có hồ sơ).
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 3
Thế 14 : Ông Bùi Văn Hảo
Ông BÙI LÃM
Tục danh : Ông Chánh Tùng
Con Ông Bùi Văn Hảo (Ô. Bá Hành) và Bà Nguyễn Thị Long
Sanh : năm N. Tuất (1862) tại Vĩnh Trinh
Chánh Tổng Dụng
Tạ thế : 09-01-Q. Dậu (1933). Thọ: 72 tuổi
Mộ táng : ấp Bàu Cùng, Vĩnh Trinh
Chánh thất:
Bà ĐÀO THỊ QUÝT
Sanh : năm Q. Hợi (1863) ở Vĩnh Trinh
Con Ông Bà Đào Dư ở Vĩnh Trinh
Tạ thế : 30-03-C. Thân (1920). Thọ: 58 tuổi
Mộ táng : ấp Bàu Cùng, Vĩnh Trinh
Thứ thất:
Bà NGUYỄN THỊ HUỆ
Con Ông Bà Nguyễn Dương ở La Tháp
Tạ thế : 21-08-Âm lịch
Mộ táng : Gò Thị, ấp Bàu Cùng, Vĩnh Trinh
Sanh hạ:
Đích phòng:
- Ô. Bùi Quang C. Dần (1890) B. Bùi thị Tùng (1) Â. Dậu (1885)
- Ô. Bùi Phiên N. Thìn (1892) B. Bùi thị Kiếu (2) Đ. Hợi (1887)
- Ô. Bùi Nhung B. Thân (1896) B. Bùi thị Hà (3) M. Tuất (1898)
Ấu vong: Ô. Mân và Bà vô Danh
Thứ phòng:
- B. Bùi Thị Muộn (4) K. Hợi (1899)
- B. Bùi Thị Màng (5) C. Tý (1900)
- B. Bùi Thị Thì (6) N. Dần (1902)
Tảo vong: B. Lang Ấu vong: B. Đài
Ghi chú:
(1): Chồng Ông Hai Sung ở Phú Nhuận.
(2): Chồng Ông Hương Thức ở Quảng Đợi.
(3): Chồng ở Bì Nhai
(4): Chồng Ông Nguyễn Nhì ở Bì Nhai.
(5): Chồng Ông Lê Toại ở Cổ Tháp.
(6): Chồng Ông Ban Khái ở Cà Tang.
Cả 6 vị không có tên ở thế 16 (không có hồ sơ).
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 3
Thế 14 : Ông Bùi Văn Hảo
Ông BÙI THỊ
Tục danh : Ông Thủ Thô
Con Ông Bùi Văn Hảo (Ô. Bá Hành) và Bà Nguyễn Thị Long
Sanh : năm Â. Sửu (1865) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 16-11-C. Tuất (1910). Thọ: 46 tuổi
Mộ táng : xứ Bàn Thát, Tân Phong
Chánh thất:
Bà TRẦN THỊ NÃI
Con Ông Bà Trần Hữu Lâm ở Tư Phú, Điện Bàn
Tạ thế : 14-05-Âm lịch. Thọ: 75 tuổi
Mộ táng : Cồn Đình, xứ Bàu Cùng, Vĩnh Trinh
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Đinh C. Dần (1890) B. Bùi thị Ngưu
- Ô. Bùi Đặc T. Sửu (1901) B. Bùi thị Đạt (1)
Tảo vong: Ô. Kỉnh 20-10-Âm lịch
B. Chút 24-04-Âm Lịch
(đều táng ở Vĩnh Trinh)
Ghi chú:
(1): tha phương từ lúc nhỏ, gia đình không biết.
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 3
Thế 14 : Ông Bùi Văn Hảo
Ông BÙI CẨN
Tục danh : Ông Cai Cẩn
Con Ông Bùi Văn Hảo (Ô. Bá Hành) và Bà Nguyễn Thị Long
Sanh : năm M. Thìn (1868) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 04-01-C. Thân (1920). Thọ: 53 tuổi
Mộ táng : Gò Chùa Cũ, Vĩnh Trinh
Chánh thất:
Bà NGUYỄN THỊ NGÔN
Sanh : năm Q. Dậu (1873) ở Phước Yên, Đại Lộc
Con Ông Bà Chánh Thảng ở Phước Yên
Tạ thế : 09-04-M. Tý (1948). Thọ: 76 tuổi
Mộ táng : Gò Chùa Cũ, Vĩnh Trinh
Thứ thất:
Bà VÕ THỊ ỔI
Sanh : năm B. Tý (1876) ở Thu Bồn
Tạ thế : 08-02-C. Thân (1920). Thọ: 45 tuổi
Mộ táng : Gò Tranh, Thu Bồn
Sanh hạ:
Đích phòng:
- Ô. Bùi Ngữ (1) B. Bùi thị Khiêm N. Dần (1902)
- Ô. Bùi Khuê C. Tý (1900) B. Bùi thị Lành N. Tý (1912)
- Ô. Bùi Hoành C. Tuất (1910) B. Bùi thị Năm (2)
- Ô. Bùi Ngự Â. Mão (1915)
Ấu vong: Ô. Sáu
Thứ phòng:
- B. Bùi thị Ổi (3)
- Ô. Bùi Quý T. Dậu (1921)
Ấu vong: Ô. Sang
Ghi chú:
(2): Độc thân, mất 37 tuổi.
(3): Xuất giá về Thu Bồn, có con gái là B. Hai Mua.
(1), (3): Không có tên ở thế 16 (không có hồ sơ).
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 3
Thế 14 : Ông Bùi Văn Hảo
Ông BÙI ĐỊCH
Tục danh : Ông Nghè Địch
Con Ông Bùi Văn Hảo (Ô. Bá Hành) và Bà Nguyễn Thị Long
Sanh : năm C. Ngọ (1870) tại Vĩnh Trinh
Cửu phẩm, Thừa Phái
Tạ thế : 05-04-K. Sửu (1949). Thọ: 80 tuổi
Mộ táng : xứ Bàn Thát, Tân Phong
Chánh thất:
Bà VÕ THỊ LOAN
Sanh : năm T. Mùi (1871) ở Tứ Câu, Điện Bàn
Con Ông Bà Tú tài Võ Thiều ở Tứ Câu
Tạ thế : 27-11-Âm Lịch
Mộ táng : xứ Bàn Thát, Tân Phong
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Huấn B. Ngọ (1906) B. Bùi thị Hạ K. Hợi (1899)
- Ô. Bùi Cẩm Q. Sửu (1913) B. Bùi thị Cầm T. Hợi (1911)
- Ô. Bùi Đính K. Mùi (1919)
- Ô. Bùi Thắm N. Tuất (1922)
Ấu vong: Ô. Tâm, Ô. Thi, Ô. Lượng, Ô. Luận, Ô. Sẵn.
TIỂU SỬ
Ông BÙI ĐỊCH
(1870 - 1949)
----------O0O---------
Ông BÙI ĐỊCH, tục gọi Ông NGHÈ ĐỊCH hay Ông Cửu Nghè, là quí nam của Ngài Bá hộ Bùi Văn Hảo và Bà Chánh thất Nguyễn Thị Long. Ông sanh năm C. Ngọ (1870) tại Vĩnh Trinh.
Thuở nhỏ noi gương hiếu học của phụ huynh, Ông đã ra công dùi mài kinh sử. Tuy Ông không đỗ đạt, nhưng kinh truyện đều được làu thông.
Lớn lên, Ông được bổ làm Thừa phái, thưởng Cửu phẩm. Sau một thời gian, Ông xin nghỉ, lui về quê, nối nghiệp nông tang.
Ông kết duyên cùng Bà VÕ THỊ LOAN, ái nữ của Ngài Tú tài Võ Thiều ở Tứ Câu, Điện Bàn. Ông Bà sanh hạ tất cả 11 người con, nhưng số thành gia thất gồm có: 4 nam và 2 nữ.
Ông tính tình hiền hậu, ôn hòa, nói cười vui vẻ, nên rất được cảm tình của mọi người. Ông đã được vị Bá phụ là Ngài Bùi Thân ủy thác đứng ra trông nom việc xây cất Cầu Cao. Nhờ công tác này mà số ruộng đất gần đấy khỏi bị ủng thủy, gia tăng sản lượng và sự giao thông cũng thêm phần tiện lợi.
Tuy sống về nghề nông, suốt đời Ông chưa hề chân lấm tay bùn. Vấn đề kinh tế gia đình đã được bà nội tướng đảm đang, lo lắng, nên Ông ít phải bận tâm đến. Với bộ đồ quốc phục, Ông đi đâu cũng thường đội nón lông có chụp bạc, cầm quạt lông, hút ống điếu bình – có cần trúc dài uốn cong – trông rất phong lưu, bệ vệ. Ông thích đi chơi đây đó, giao du với các bậc Nho sĩ, hưu quan như cụ Tham An Dưỡng, Cụ Thượng Trung Lộc, Cụ Thị Hà Tân, Cụ Thượng Trừng Gian, Cụ Tuần An Quán v.v… và trong lúc vãn niên, các cụ cũng thích được tiếp Ông để cùng nhau tiêu khiển thì giờ, hàn huyên tâm sự cho vui.
Điều đặc biệt là với quan niệm “nam nguyện hữu thất, nữ nguyện hữu gia” và:
“Dù khi lá thắm chỉ hồng,
Nên chăng thì cũng tự lòng mẹ cha”
Ông thường đã tự động giới thiệu cho nhau các vị phụ huynh có con cái mà Ông xét thấy “xứng đôi vừa lứa”. Nhờ ở sự giao thiệp rộng, quen biết nhiều và nhất là do ở thiện chí của mình, Ông đã tác thành được nhiều cuộc hôn nhân. Nhờ Ông, nhiều gia đình đã tìm được những bậc nhân nghị vừa ý, nhiều bạn thanh niên nam nữ đã thành giai ngẫu. Ông thật là hiện thân của Nguyệt lão thiên tiên, chuyên lo việc “kết tóc xe tơ” không biết mệt mỏi.
Ông mất ngày 05-04-K. Sửu (1949), thọ 80 tuổi. Bà mất ngày 27-11-Âm lịch. Ông Bà đều táng tại Bàn Thát, Tân Phong.
Ngay nay, phát triển đến thế thứ 17, 18, 19, các con cháu nội ngoại của Ông Bà đương hưởng phúc lành mà Ông Bà đã từng gieo từ thuở trước.
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 4
Thế 14 : Ông Bùi Văn Hội
Ông BÙI VĂN TƯ
Tục danh : Ông Biện Tư
Con Ông Bùi Văn Hội (Ô. Bá Ứng) và Bà Đỗ Thị Ứng
Sanh : năm B. Tý (1876) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 15-06-C. Thân (1920). Thọ: 45 tuổi
Mộ táng : An Lâm (trong vườn)
Chánh thất:
Bà HUỲNH THỊ TƯ
Sanh : năm C. Thìn (1880) ở Lệ Trạch
Tạ thế : 16-05-Q. Dậu (1933). Thọ: 54 tuổi
Mộ táng : Vĩnh Trinh (vườn Ông Bùi Nhì)
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Nhì B. Bùi thị Đã (2) G. Thìn (1904)
- Ô. Bùi Nguyên (1) B. Bùi thị Thôi (3) B. Ngọ (1906)
- Ô. Bùi Ngọc Lực N. Dần (1902) B. Bùi thị Tám (1)
Ấu vong: Ô. Nghệ
Ghi chú:
(2): Chồng là Ông Hương Hà ở La Kham. Bà mất T. Sửu (1961), thọ 58 tuổi.
(3): Chồng là Ông Hà Thừa ở La Kham.
(1), (2), (3): Không có tên ở thế 16 (không có hồ sơ).
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 4
Thế 14 : Ông Bùi Văn Hội
Ông BÙI VĂN MAI
Tục danh : Ông Phó Giám
Con Ông Bùi Văn Hội (Ô. Bá Ứng) và Bà Đỗ Thị Ứng
Sanh : năm Â. Mùi (1895) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 18-11-N. Ngọ (1942). Thọ: 48 tuổi
Mộ táng : Gò Trại, xứ Cây Quắn, Thu Bồn
Chánh thất:
Bà THÁI THỊ GIÁM
Sanh : năm B. Thân (1896) ở Thu Bồn
Con Ông Bà Thái Quyển ở Thu Bồn
Tạ thế : 18-05-Đ. Hợi (1947). Thọ: 52 tuổi
Mộ táng : Đông An, Quế Sơn
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Văn Tấn Â. Hợi (1935) B. Bùi thị Khoa C. Thân (1920)
B. Bùi thị Lý Q. Hợi (1923)
B. Bùi thị Bốn M. Thìn (1928)
B. Bùi thị Thanh Đ. Sửu (1937)
Ấu vong: Ô. Quyền
Tảo vong: Ô. Cự (T. Mùi, 1931 - 24-5 Đ. Hợi, 1947)
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 4
Thế 14 : Ông Bùi Văn Hội
Bà BÙI THỊ THƠ
Tục danh : Bà Thơ Hồ
Con Ông Bùi Văn Hội (Ô. Bá Ứng) và Bà Đỗ Thị Ứng
Sanh : năm K. Mão (1879) tại Vĩnh Trinh
Hôn phối :
Ông LÊ HỒ
Sanh : ở Thạch Bộ, Điện Bàn
Thơ Lại
Sanh hạ:
- Ô. Lê Tửu
- Ô. Lê Nhung
- Ô. Lê Hải
- Ô. Lê Nhi (Ô. Ngự)
Bà BÙI THỊ VUNG
Tục danh : Bà Chín Sy
Con Ông Bùi Văn Hội và Bà Trần Thị Tứ
Sanh : năm Q. Tỵ (1893) tại Vĩnh Trinh
Hôn phối :
Ông LÊ HỰU
Tục danh : Ô. Kiểm Hựu
Con Ông Bà Lê Hoằng ở Cổ Tháp
Sanh hạ: không rõ
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 5
Thế 14 : Ông Bùi Văn Chuẩn
Ông BÙI VĂN HƯỚNG
Tục danh : Ông Biện Nhàn
Con Ông Bùi Văn Chuẩn (Ô. Hương Hướng) và Bà Thái Thị Lò
Sanh : năm C. Dần (1890) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 27-08-C. Thìn (1940). Thọ: 51 tuổi
Mộ táng : Vĩnh Trinh
Chánh thất:
Bà ĐỖ THỊ LAN
Quê : Cổ Tháp
Tạ thế : 18-11-G. Thìn (1964)
Mộ táng : Ấp Tu Lễ, Hội An, Hiếu Nhơn
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Văn Lư M. Thân (1908) B. Bùi Thị Mai Q. Sửu (1913)
- Ô. Bùi Văn Cư C. Tuất (1910) B. Bùi Thị Cúc Â. Mão (1915)
- Ô. Bùi Nhứt M. Ngọ (1918)
- Ô. Bùi Quang Minh T. Dậu (1921)
Ấu vong: B. Bốn
Bà BÙI THỊ BẾP
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm G. Ngọ (1894) tại Vĩnh Trinh
Mộ táng : Mã Châu
Hôn phối :
Ông HỒ NHUNG
Quê : Mã Châu, ngụ An Lâm
Sanh hạ:
B. Hồ Thị Nhung
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 5
Thế 14 : Ông Bùi Văn Chuẩn
Ông BÙI VĂN NHIỀU
Con Ông Bùi Văn Chuẩn (Ô. Hương Hướng) và Bà Nguyễn Thị Bảy
Sanh : năm K. Hợi (1899) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : M. Tý (1948). Thọ: 50 tuổi
Mộ táng : xứ Bàu Dam, An Lâm
Chánh thất:
Bà NGUYỄN THỊ NHIỀU
Quê : La Tháp
Mộ táng : Xứ Bàu Dam, An Lâm
Sanh hạ:
Ấu vong: Ô. Hai, B. Ba
Bà BÙI THỊ TRÍ
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm N. Dần (1902) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : năm Đ. Mùi (1967). Thọ: 66 tuổi
(tai nạn máy bay, tại Cẩm Lệ)
Mộ táng : Cẩm Lệ, Hòa Vang
Hôn phối : không rõ
THẾ THỨ XV
Thế 12 : Ông Bùi văn Bảng Phái II
Thế 13 : Ông Bùi văn Thỉ Chi 5
Thế 14 : Ông Bùi Văn Chuẩn
Ông BÙI VĂN XU
Tục danh : Ông Xã Mười
Con Ông Bùi Văn Chuẩn (Ô. Hương Hướng) và Bà Hồ Thị Trọng
Sanh : năm N. Tý (1912) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 17-01-M. Thân (1968). Thọ: 57 tuổi
Cải táng : Gốc Dù, Vĩnh Trinh
Chánh thất:
Bà ĐỖ THỊ DƯƠNG
Sanh : năm G. Dần (1914) ở Cổ Tháp
Sanh hạ:
- Ô. Bùi Văn Bốn B. Tý (1936)
- Ô. Bùi Văn Sáu Â. Mùi (1955)
Ấu vong: Ô. Hai, B. Ba, B. Năm
Bà BÙI THỊ THIỆT
Tục danh : B. Nghinh
Cùng cha mẹ với Ông trên
Sanh : năm Đ. Tỵ (1917) tại Vĩnh Trinh
Tạ thế : 29-04-C. Thìn (1940). Thọ: 24 tuổi
Mộ táng : Cù Bàn
Hôn phối :
Ông NGUYỄN LẪM
Sanh : năm C. Tuất (1910) ở Cù Bàn
Con Ông Bà Nguyễn Đàm (Ô. Thủ Đàm) ở Cù Bàn
Tạ thế : 09-12-Đ. Hợi (1947). Thọ: 38 tuổi
Mộ táng : An Tráng, Thăng Bình
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |