|
 Pros Pros Định nghĩa
|
Chuyển đổi dữ liệu | 22.11.2017 | Kích | 2.98 Mb. | | #2569 |
|
Pros
Định nghĩa: Định nghĩa: - Điện sinh lý: Còn một tỷ lệ chiếm RAch hậu synap cơ vân ở giai đoạn sau mổ - Lâm sàng: Còn dấu hiệu phong bế thần kinh cơ sau mổ Chẩn đoán: - Gold standard: T4/T1 < 0.9 (trước 1990: < 0.7)
Dấu hiệu tin cậy của dẫn truyền thần kinh cơ đầy đủ: Dấu hiệu tin cậy của dẫn truyền thần kinh cơ đầy đủ: - Nâng đầu (Head lift) x 5 s
- Nhấc chân (Leg lift) x 5 s
- Nắm tay mạnh như trước mổ x 5 s
- Cắn
- Nhè canule miệng
Dấu hiệu có ích nhưng không tin cậy - Bình thường về Vt , Vc + ho
Không còn giãn cơ tồn dư được khẳng định bởi T4 / T1 90 %. Không còn giãn cơ tồn dư được khẳng định bởi T4 / T1 90 %. Không monitoring = Không chắc chắn loại trừ giãn cơ tồn dư
Tû lÖ TOF < 0,70 Tû lÖ TOF < 0,70 Thuốc tác dụng lâu (% số BN) 1979 d.tc, Panc, Gal 42 1988 Panc 48 1990 Panc, Pipec 39 Thuốc tác dụng trung bình 1988 Atracurium 4 1988 Vecuronium 9 1990 Atracurium 2 1990 Vecuronium 4 2003 Vec, Atrac, Rocu > 30 (TOF < 0,9) Thuốc tác dụng ngắn 1996 Mivacurium 12
Nguyễn Tất Nghiêm và CS: Rocuronium: Nguyễn Tất Nghiêm và CS: Rocuronium: TOF < 0,7: 12,5% BN khi rút NKQ & 2,5% sau 30 phút TOF < 0,9: 37,5% ….. & 26,3% Hoàng Văn Khái: Panc, pipec, vec: > 50% có TOF < 0,7 tại P. hồi tỉnh Nguyễn Thị Minh Thu: TOF < 0,9 có yếu tố nguy cơ: ≥ 50 tuổi, T0 < 350C, Hb < 10g/dl Neostigmin: HR 16 CK/min, đờm rãi 18%, PONV 15,3%.
đáp ứng thông khí với thiếu oxy máuà đáp ứng thông khí với thiếu oxy máuà Rối loạn chức năng cơ thanh quản và cơ thắt trên thực quản. nguy cơ biến chứng hô hấp sau mổ.
Thời gian khởi phát nhanh Thời gian khởi phát nhanh Tác dụng điều trị nhanh Tác dụng phụ tối thiểu: - Đặc biệt tác dụng cholinergic tối thiểu cho phép tránh dùng các thuốc kháng hệ muscarinic.
Không tích lũy ở tổ chức Có khả năng nhanh chóng giải phong bế cơ sâu Hiệu quả ngay cả khi có mặt thuốc mê bay hơi
Mục đích: Nhanh đạt T4/T1 > 0,9 Mục đích: Nhanh đạt T4/T1 > 0,9 Concensus 1990 (SFAR): “Khuyến cáo dùng thuốc giải giãn cơ nếu không khẳng định được đã hết phong bế cơ hoàn toàn” Thực hành lâm sàng ở Mỹ: - Nếu không có bằng chứng còn phong bế cơ + 4 nửa đời sống của thuốc: không giải giãn cơ
- Nếu vẫn còn bằng chứng phong bế cơ: dùng thuốc giải giãn cơl
- Nếu không chắc chắn: dùng thuốc giải giãn cơ
Giai đoạn giải giãn cơ Giai đoạn giải giãn cơ Khởi đầu Kết thúc? 25% hết giãn cơ ở T1 Hết giãn cơ hoàn toàn (4 đáp ứng với TOF) = T4/T1 > 0.9 ở ngón cái
Neostigmine + glycopyrrolate tỷ lệ 5/1 Neostigmine + glycopyrrolate tỷ lệ 5/1 Hồi phục hoàn toàn khi dùng 10-20 min trước khi rút NKQ – TOF count (2-) 4 Liều neostigmine cần được điều chỉnh theo mức độ hồi phục: <<< 70 g/kg
Neostigmin gắn vào enzym acetylchoninesterase: Neostigmin gắn vào enzym acetylchoninesterase: Ngăn không cho Ach gắn vào enzym này Bất hoạt enzym này
Ức chế enzym acetylchoninesterase Tăng lượng Ach ở khe sináp tăng Ach đến hoạt hoá receptor tự do ở hậu sináp.
Onset: (T2), ± lâu 10-15 phút 90% số BN còn giãn cơ tồn dư luc rút NKQ (11 ±7 phút sau tiêm) Onset: (T2), ± lâu 10-15 phút 90% số BN còn giãn cơ tồn dư luc rút NKQ (11 ±7 phút sau tiêm) Tác dụng trần: Vô ích nếu tăng liều cho giãn cơ sâu hoặc giải nhanh (40 mcg/kg Neos + 15 mcg/kg Atropin) Không hiệu quả khi dùng ở giãn cơ sâu Yếu tố gây giảm hiệu quả giải giãn cơ: Toan hô hấp, kiềm chuyển hoá, hạ Ca++, hạ T0, halogen Giải giãn cơ khi không có giãn cơ tồn dư: gây phong bế thần kinh cơ (giải mẫn cảm AchR?)
Chống chỉ định (rất hiếm): rối loạn nhịp hoặc dẫn truyền, tăng hoạt tính phế quản Chống chỉ định (rất hiếm): rối loạn nhịp hoặc dẫn truyền, tăng hoạt tính phế quản Nôn và buồn nôn sau mổ: 2 pha (bảo vệ nếu liều thấp < 2 mg, nguy cơ nếu liều cao hơn) Neostigmin và bục rò miệng nối tiêu hoá? 1018 BN cắt đại trực tràng với 811 miệng nối, bục rò 3.8% 3 yếu tố nguy cơ bục rò miệng nối: ASA ≥3, mổ >3 h, bệnh tại trực tràng (OR =2.3; 3 & 3.75). Buchs NC et al, Int J Colorectal Dis 2008
Tác dụng neostigmin lên muscarinic: Tác dụng neostigmin lên muscarinic: - chậm nhịp tim, tụt huyết áp, - co thắt phế quản, tăng đờm rãi Cần dùng thuốc kháng muscarinic (atropine & glycopyrrolate) - mạch nhạnh - khô miệng - rối loạn nhìn - bí tiểu - loạn thần sau mổ
- cyclodextrin - cyclodextrin Bao bọc roc, vec (dẫn xuất steroides) Thúc đẩy phân bố rocuronium ra khỏi AchR Không tái giãn cơ
Nhanh: đạt T4/T1 > 0,9: Nhanh: đạt T4/T1 > 0,9: Roc + Sug: 13 lÇn nhanh h¬n Roc + Neostig Vec + Sug: 7 lần nhanh hơn Vec + Neostigm Roc + Sug: 4 lần nhanh hơn Cisatr + Neostig Ngay cả giãn cơ sâu Phục hồi hoàn toàn
La néostigmine a-t-elle encore une place en 2009? (Neostigmin còn có vai trò năm 2009?) La néostigmine a-t-elle encore une place en 2009? (Neostigmin còn có vai trò năm 2009?) B. Plaud, J. Marty - Dù còn hạn chế, neostigmin vẫn có vai trò, chủ yếu để giải giãn cơ không khử cực loại benzylisoquinoleines: atra & cisatracurium - Sugammadex sẽ chỉ được dùng cho giãn cơ không khử cực loại steroides: rocuronium & vecuronium.
Neostigmin
Giải giãn cơ nên được tiến hành hệ thống trừ khi có chống chỉ định Giải giãn cơ nên được tiến hành hệ thống trừ khi có chống chỉ định Sugammadex khắc phục được một số nhược điểm của Neostigmin và nên được dùng cho một số tình huống riêng Neostigmin vẫn còn vai trò để giải giãn cơ, đặc biệt nhóm benzylisoquinoleines
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |
|
|