(2). Vốn đầu tư xây dựng trại giống
Hệ thống cơ sở ương giống ở Đồng Tháp và An Giang không đầu tư mới cho đến năm 2010; các cơ sở sản xuất tập trung tại một tỉnh trong vùng sau đó cung cấp cho các cơ sở ương giống để cung cấp giống cho người nuôi.
Bảng 5.14: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng trại giống và cơ sở sản xuất giống cá tra vùng ĐBSCL đến năm 2020 (ĐV: Triệu đồng)
TT
|
Tỉnh thành
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2008-2020
|
Cơ sở
ương
|
C.sở
sản xuất
|
Cơ sở
ương
|
C.sở
sản xuất
|
Cơ sở
ương
|
C.sở
sản xuất
|
Cơ sở
ương
|
C.sở
sản xuất
|
1
|
An Giang
|
-
|
10.000
|
25.000
|
36.000
|
30.000
|
42.000
|
55.000
|
88.000
|
2
|
Đồng Tháp
|
-
|
-
|
25.000
|
36.000
|
30.000
|
42.000
|
55.000
|
78.000
|
3
|
Cần Thơ
|
40.000
|
50.000
|
15.000
|
24.000
|
30.000
|
28.000
|
85.000
|
102.000
|
4
|
Vĩnh Long
|
2.400
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
18.000
|
14.000
|
30.400
|
36.000
|
5
|
Bến Tre
|
7.600
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
18.000
|
14.000
|
35.600
|
36.000
|
6
|
Sóc Trăng
|
16.000
|
-
|
10.000
|
-
|
18.000
|
-
|
44.000
|
-
|
7
|
Trà Vinh
|
7.600
|
-
|
10.000
|
-
|
12.000
|
-
|
29.600
|
-
|
8
|
Tiền Giang
|
-
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
12.000
|
14.000
|
22.000
|
36.000
|
9
|
Hậu Giang
|
14.800
|
-
|
10.000
|
-
|
12.000
|
-
|
36.800
|
-
|
|
Tổng
|
88.400
|
90.000
|
125.000
|
132.000
|
180.000
|
154.000
|
393.400
|
376.000
|
|
Cộng tổng
|
178.400
|
257.000
|
334.000
|
769.400
|
Năm 2010: đối với cơ sở ương giống đầu tư 400 triệu đồng/01 cơ sở; sản xuất giống đầu tư 1 tỷ đồng/01 trại.
Năm 2015: đối với cơ sở ương giống đầu tư 500 triệu đồng/01 cơ sở; sản xuất giống đầu tư 1,2 tỷ đồng/01 trại.
Năm 2020: đối với cơ sở ương giống đầu tư 600 triệu đồng/01 cơ sở; sản xuất giống đầu tư 1,4 tỷ đồng/01 trại.
b). Vốn xây dựng hệ thống kênh đầu nguồn và kênh cấp 3
Hệ thống kênh cấp 3 (gắn liền với ao nuôi) hiện trạng đáp ứng được khoảng 20% nhu cầu thực tế, khoảng 80% còn lại phải cải tạo, nâng cấp và đào mới trong giai đoạn tới.
Hệ thống kênh cấp 3 sẽ đầu tư cho hệ thống ao nuôi ở bãi bồi, cồn trong vùng. Tính toán trung bình 1 ha nuôi cần hệ thống kênh cấp 3 là 100m dài, rộng 3 m và sâu 3m, tương đương với nhu cầu vốn là 15 triệu đồng ở năm 2010, 20 triệu đồng ở năm 2015 và 25 triệu đồng ở năm 2020.
Tổng nhu cầu vốn xây dựng và nâng cấp kênh cấp 3 của vùng trong giai đoạn 2008-2020 là 281.600 triệu đồng; trung bình 1 năm trong giai đoạn 2008-2020 là 21.662triệu đồng/năm
Bảng 5.15: Nhu cầu vốn đầu tư kênh cấp 3 (ĐV: Triệu đồng)
TT
|
Tỉnh/thành
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Tổng ‘08-‘20
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
1
|
Tiền Giang
|
1.950
|
750
|
7.000
|
2.400
|
2.500
|
3.500
|
18.100
|
2
|
Bến Tre
|
1.050
|
2.250
|
4.000
|
3.800
|
11.250
|
7.000
|
29.350
|
3
|
Trà Vinh
|
5.100
|
1.200
|
6.000
|
2.800
|
10.000
|
5.500
|
30.600
|
4
|
Sóc Trăng
|
6.600
|
1.950
|
3.000
|
3.200
|
10.000
|
6.000
|
30.750
|
5
|
An Giang
|
10.650
|
6.300
|
7.000
|
9.800
|
1.250
|
12.500
|
47.500
|
6
|
Đồng Tháp
|
17.850
|
6.900
|
5.000
|
10.200
|
3.750
|
13.500
|
57.200
|
7
|
Vĩnh Long
|
3.200
|
1.650
|
3.000
|
2.800
|
2.500
|
4.000
|
17.150
|
8
|
Hậu Giang
|
1.520
|
900
|
9.000
|
3.000
|
6.250
|
5.000
|
25.670
|
9
|
Cần Thơ
|
880
|
3.900
|
4.000
|
6.000
|
2.500
|
8.000
|
25.281
|
|
Tổng số
|
48.800
|
25.800
|
48.000
|
44.000
|
50.000
|
65.000
|
281.600
|
c). Vốn phục vụ công tác khuyến ngư và nghiên cứu khoa học
Phấn đấu trong giai đoạn 2008-2020 tất cả lao động đều tham gia công tác khuyến ngư do các cơ quan chức năng tổ chức. Trung bình 1 năm 2 lượt; chi phí cho các lao động tham gia khuyến ngư năm 2008 là 30.000 đồng/người/lượt, năm 2010 là 40.000 đồng/người/lượt, năm 2015 là 50.000 đồng/người/lượt và năm 2020 là 70.000 đồng/người/lượt (bao gồm giáo viên, tài liệu, nước uống, hội trường, tổ chức,….).
Bảng 5.16: Vốn phục vụ công tác khuyến ngư phục vụ nuôi cá tra ĐBSCL được cộng dồn theo từng giai đoạn (ĐV: Triệu đồng)
TT
|
Danh mục
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2008-2020
|
1
|
Tiền Giang
|
190
|
920
|
1.460
|
2.570
|
2
|
Bến Tre
|
520
|
1.420
|
2.780
|
4.720
|
3
|
Trà Vinh
|
280
|
1.030
|
2.130
|
3.440
|
4
|
Sóc Trăng
|
440
|
1.160
|
2.330
|
3.930
|
5
|
An Giang
|
1.530
|
3.860
|
5.400
|
10.790
|
6
|
Đồng Tháp
|
1.710
|
4.120
|
5.930
|
11.760
|
7
|
Vĩnh Long
|
420
|
1.150
|
1.790
|
3.360
|
8
|
Hậu Giang
|
220
|
1.100
|
1.950
|
3.270
|
9
|
Cần Thơ
|
990
|
2.470
|
3.600
|
7.060
|
|
Tổng số
|
6.300
|
17.230
|
27.370
|
50.900
|
Ngoài ra còn nguồn vốn phục vụ nghiên cứu khoa học công nghệ như sau:
Bảng 5.17: Vốn phục vụ nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ (ĐV: Triệu đ)
TT
|
Danh mục
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2008-2020
|
1.
|
Đánh giá nhân rộng mô hình nuôi tiên tiến
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
9.000
|
2.
|
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
23.000
|
3.
|
Vốn nghiên cứu xử lý môi trường nuôi
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
7.000
|
|
Tổng
|
10.000
|
13.000
|
16.000
|
39.000
|
d). Vốn đầu tư xây dựng các Chương trình, dự án
Giai đoạn 2008-2010 nhu cầu vốn xây dựng, triển khai Chương trình dự án là 15.000triệu đồng, giai đoạn 2011-2015 là 12.000 triệu đồng, giai đoạn 2016-2020 là 10.000 triệu đồng.
e). Vốn đầu tư xúc tiến thương mại
Hoạt động xúc tiến thương mại là nhiệm vụ hết sức quan trọng, góp phần giải quyết đầu ra của sản phẩm nuôi trồng và chế biến; hoạt động xúc tiến thương mại thông thường do Hiệp hội thực hiện sau khi đã phân tích, định hướng được thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng để tiêu thụ sản phẩm.
Nhu cầu vốn cho hoạt động này trong cả thời kỳ 2008-2020 là 9 tỷ đồng; phần ra giai đoạn 1 (2008-2010) là 2 tỷ đồng; giai đoạn 2 (2011-2015) là 3 tỷ đồng và giai đoạn 3 (2016-2020) là 4 tỷ đồng.
f). Vốn rà soát, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch
Nguồn vốn này do ngân sách Nhà nước cấp hàng năm để rà soát, giám sát và điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình sản xuất thực tế. Nguồn vốn này phân bổ theo tình hình hoạt động sản xuất của các tỉnh, mức độ đóng góp, tính phức tạp,..
Bảng 5.18: Vốn phục vụ giám sát, điều chỉnh quy hoạch nuôi cá tra (Đv: triệu đồng)
TT
|
Danh mục
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2008-2020
|
1
|
Tiền Giang
|
100
|
150
|
200
|
450
|
2
|
Bến Tre
|
100
|
150
|
200
|
450
|
3
|
Trà Vinh
|
100
|
150
|
200
|
450
|
4
|
Sóc Trăng
|
100
|
150
|
200
|
450
|
5
|
An Giang
|
400
|
500
|
600
|
1.500
|
6
|
Đồng Tháp
|
400
|
500
|
600
|
1.500
|
7
|
Vĩnh Long
|
200
|
300
|
400
|
900
|
8
|
Hậu Giang
|
100
|
150
|
200
|
450
|
9
|
Cần Thơ
|
200
|
300
|
400
|
900
|
Tổng số
|
1.700
|
2.350
|
3.000
|
7.050
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |