TT
|
Điều kiện khí hậu
|
Đăc điểm
|
Dự báo BĐKH của Tỉnh năm 2050 theo kịch bản RCP 8.5 (Theo báo cáo của Bộ TNMT 2016) [1]
|
1
|
Chỉ số khí tượng thủy văn
|
Đơn vị
|
Tháng xảy ra
|
|
2
|
Nhiệt độ Trung bình
|
22 - 23oC
|
|
Tăng 2,1oC(giá trị dao động khoảng 1.4-3.2oC)
(trang 49, kịch bản BĐKH)
|
3
|
Nhiệt độ cao nhất
|
(41oC)
|
Tháng 6 đến tháng 8
|
Tăng thêm khoảng 2.0-2.4oC
(Hình 5.5, trang 51 – kịch bản BĐKH)
|
4
|
Nhiệt độ thấp nhất
|
(dưới 2oC)
|
Tháng 11 đến tháng 12 và tháng 01 năm sau
|
Tăng thêm khoảng 2.0-2.4oC
(Hình 5.7a, trang 52 – kịch bản BĐKH)
|
5
|
Lượng mưa Trung binh
|
(1.700mm)
|
Phân bổ không đều trong năm (bắt đầu từ tháng 7 kéo dài đến tháng 12, nhưng chủ yếu tập trung vào tháng 7-8)
|
Tăng thêm khoảng 18,6mm(dao động trong khoảng 13.0-24.5mm)
(Bảng 5.2a, trang 55)
|
6
|
Lượng mưa Cực trị - 5 ngày lớn nhất trong năm (mm)
|
|
|
Tăng thêm khoảng 30-50mm/đợt
(Hình 5.14a, trang 59), Miền núi tang ít hơn
|
7
|
Diến biến
|
Diễn biến
|
Tần suất /năm
|
|
8
|
Xu hướng hạn (tăng)
|
Nắng nóng kéo dài, nhiệt độ tăng cao
|
Tháng 5 đến tháng 6
|
|
9
|
Xu hướng bão (tăng)
|
Xảy ra bất ngờ, ngày càng mạnh
|
Khoảng 15 đến 16 cơn bão/năm (số liệu chung của cả nước)
|
|
10
|
Xu hướng lũ (tăng)
|
Xảy ra bất ngờ, lớn nhanh vào ban đêm, ngày càng mạnh
|
Từ đầu tháng tháng 7 đến tháng 9
|
|
11
|
Số ngày rét đậm
|
Số ngày rét đậm tăng. Xu hướng kéo dài số ngày rét đậm trên một đợt rét.
|
Từ tháng 10 đến tháng 3
|
|
12
|
Mực nước biển tại các trạm hải văn
|
Không có
|
|
Đến năm 2050
Tăng khoảng 25cm(dao động trong khoảng 17-35cm tại các trạm từ Hòn Dáu đến Đèo Ngang)(Bảng 6.7, trang 69 – RCP8.5)
|
13
|
Nguy cơ ngập lụt/nước dâng do bão
|
Ngày càng tăng lên
|
Từ đầu tháng 7 đến tháng 11, tập trung vào tháng 9 hàng năm.
|
Khoảng 1,43% diện tích – tương đương khoảng 1,111,000ha
(Bảng 6.10, kịch bản nước dâng 100cm vào cuối thế kỷ trang 77)
|