Loại hình Thiên tai/BĐKH
|
Tên Thôn
|
Tổng số hộ
|
TTDBTT
|
Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)
|
Rủi ro thiên tai/BĐKH
|
Mức độ
(Cao, Trung Bình, Thấp)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 1
|
115
|
*Vật Chất:
1 km kênh mương đất chưa được kiên cố
|
*Vật Chất:
2,5 km kênh mương kiên cố
3 cống thủy lợi kiên cố xây năm 1997
1 trạm bơm kiên cố xây năm 2001.
|
Nguy cơ 1 km kênh mươngcỏ mọc kín dòng chảy
|
Trung bình
(nhiều công trình thủy lợi chưa kiên cố, người dân chưa được cung cấp kiến thức duy tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi)
|
*Tổ chức, Xã hội
Việc giám sát công trình chưa cao
Chưa huy động đủ nguồn lực tham gia khi cần tu sửa sau bão, lụt
Chưa tập huấn kiến thức duy tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi cho người dân.
|
*Tổ chức, Xã hội
Huy động được sự đóng góp ngày công của nhân dân, thanh niên và các thành viên khác
Đã có ban giám sát cộng đồng.
|
*Nhận thức, kinh nghiệm:
40% người dân chưa có kỹ thuật công nghệ vận hành bảo dưỡng và duy tu công trình thuỷ lợi.
|
*Nhận thức, kinh nghiệm:
-60% người dân có kỹ thuật công nghệ vận hành bảo dưỡng và duy tu công trình thuỷ lợi
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 2
|
110
|
*Vật Chất:
2 km đê chưa kiên cố
1 km kênh mương chưa kiên cố
Không có cống thuỷ lợi
Không có trạm bơm
|
*Vật Chất:
Đã có 1,5km kênh mương kiên cố xây năm 2000
|
Nguy cơ 1km đê bị sạt lở khi có Bão, Lụt đến; 1km kênh mương hư hỏng
|
Cao
(một số công trình thuỷ lợi chưa kiên cố
Người dân chưa có kỹ thuật công nghệ vận hành bảo dưỡng duy tu công trình thuỷ lợi)
|
*Tổ chức, Xã hội
Có ban giám sát nhưng hoạt động chưa hiệu quả, chưa huy động được nguồn nhân lực tu sửa kênh mương bị sạt lỡ do bão, lụt.
Chưa huy động đủ nguồn lực tham gia
|
*Tổ chức, Xã hội
Huy động được sự đóng góp ngày công của nhân dân
Đã có sự giám sát cộng đồng.
|
*Nhận thức, kinh nghiệm:
30% người dân chưa có kỹ thuật công nghệ vận hành bảo dưỡng và duy tu công trình thuỷ
|
*Nhận thức, kinh nghiệm:
70% người dân có kỹ thuật công nghệ vận hành bảo dưỡng và duy tu công trình thuỷ lợi
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 3
|
120
|
*Vật Chất:
Không có cống thuỷ lợi, đập thuỷ lợi.
Không có trạm bơm và việc tiêu nước do mưa bão chậm.
|
*Vật Chất:
Thôn có 1 km kênh mương kiên cố làm từ năm 2000
|
Nguy cơ ngập lụt khi có thiên tai
|
Trung bình
(công trình thủy lợi chưa kiên cố, người dân chưa có kỹ thuật vận hành và bảo dưỡng công trình thuỷ lợi)
|
*Tổ chức, Xã hội
Giám sát chất lượng các công trình chưa cao
100% người dân chưa được tập huấn kỹ thuật duy tu, bảo dưỡng công trình thuỷ lợi
|
*Tổ chức, Xã hội
Huy động được ngày công nhân dân
Đóng góp kinh phí dựa vào dự toán công trình theo xây dựng NTM
Có ban giám sát nội đồng.
|
*Nhận thức, kinh nghiệm:
45% chưa có ý thức về kỹ thuật vận hành bảo dưỡng các công trình thuỷ lợi.
|
*Nhận thức, kinh nghiệm:
55% người dân có ý thức vận hành, bảo dưỡng, duy tu công trình thuỷ lợi
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 4
|
255
|
*Vật Chất:
Thôn còn 2,2 km mương đất chưa được bê tong hoá
Có 20 cống thuỷ lợi yếu
Không có trạm bơm
|
*Vật Chất:
3,4 km đã xây dựng kiên cố từ năm 2002 đến 2017
Thôn có 30 cống thuỷ lợi xây kiên cố từ những năm 2002 đến 2017.
|
Nguy cơ sạt lở 2,2km và 20 cống không an toàn khi có Bão, Lụt xảy ra
|
Trung bình
|
*Tổ chức, Xã hội
Thiếu chuyên môn nên 1 số công trình xây dựng- kỹ thuật chưa cao
100% người dân chưa được tập huấn kỹ thuật duy tu, bảo dưỡng công trình thuỷ lợi
|
*Tổ chức, Xã hội
Công trình kênh mương do UBND xã tổ chức xây dựng, quản lý.
Xã và đã tăng cường quán lý và giám sát cộng đồng từ xã đến xóm, nâng cao hiệu quả ngày càng tốt hơn
|
*Nhận thức, kinh nghiệm:
20% người dân chưa có nhận thức tốt trong việc bảo vệ công trình thuỷ lợi.
Một số hộ có diện tích sản xuất bên bờ kênh mương cuốc vào bờ mương đã ảnh hưởng đến công trình
|
*Nhận thức, kinh nghiệm:
Kiến thức, nhận thức 80% hộ dân có ý thức trách nhiệm bảo vệ công trình
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 5
|
221
|
*Vật Chất:
0,18 km kênh mương đất không đảm bảo vào mùa mưa
0,68 km bê tông hoá từ năm 1995 đã xuống cấp.
|
*Vật Chất:
0,68 km bê tông hoá từ năm 1995
Thôn có 2 cống thuỷ lợi đã xây kiên cố năm 2005
|
Nguy cơ sạt lở 0,18 km mương đất
|
Trung bình
|
*Tổ chức, Xã hội
Giám sát chất lượng còn hạn chế.
Kỹ năng tu sửa các công trình kém do chưa được tập huấn
|
*Tổ chức, Xã hội
Thường xuyên huy động vốn nhân dân đóng góp xây dựng mới và sửa chữa công trình
Đã có ban giám sát cộng đồng
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
20% người dân chưa có kỹ năng vận hành, bảo dưỡng công trình thuỷ lợi
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
80% ngườid ân đã có kỹ năng vận hành, bảo dưỡng duy trì công trình Thuỷ lợi
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 6
|
249
|
*Vật Chất:
Đê chưa kiên cố là 0,48 km
2,5 km kênh mương chưa kiên cố
01 cống thủy lợi yếu có từ năm 1959 đã xuống cấp trầm trọng .
|
*Vật Chất:
2,5 km kênh mương kiên cố xây năm 1998
|
Nguy cơ hư hỏng 10 cống khi có thiên tai
|
Cao
Công trình kênh mương+ cống chưa kiên cố+ người dân chưa có kỹ thuật công nghệ vận hành và duy tu bảo dưỡng
|
*Tổ chức, Xã hội
Giám sát chất lượng công trình chưa cao
Chưa tập huấn hướng dẫn kỹ thuật duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi cho người dân
|
*Tổ chức, Xã hội
Huy động ngày công đóng góp của nhân dân, thanh niên và các thành viên xã hội tham gia sửa chữa xây dựng
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
20% người dân chưa có kỹ năng vận hành, bảo dưỡng công trình thuỷ lợi
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
80% ngườid ân đã có kỹ năng vận hành, bảo dưỡng duy trì công trình Thuỷ lợi
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 7
|
172
|
*Vật Chất:
0,8 km kênh mương đất và 0,4 km yếu chưa được kiên cố
Có 02 cống thuỷ lợi bán kiên cố.
|
*Vật Chất:
1,5km kênh mương kiên cố xây năm 1995.
|
Nguy cơ 0,8 km kênh mương đất bị sạt lở
02 cống bán kiên cố có nguy cơ sập
|
Cao
(nhiều cong trình thuỷ lợi dễ bị hư hỏng do xây dựng lâu năm đã xuống cấp)
|
*Tổ chức, Xã hội
Giám sát chất lượng còn hạn chế.
Người dân không có kỹ năng tu sửa các công trình do chưa được tập huấn kỹ thuật.
|
*Tổ chức, Xã hội
Đã có ban giám sát cộng đồng
Thôn có kinh nghiệm huy động đóng góp của người dân
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
Kỹ thuật vận hành, bảo dưỡng và duy tu công trình chưa cao
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
80% ngườid ân đã có kỹ năng vận hành, bảo dưỡng duy trì công trình Thuỷ lợi
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 8
|
239
|
*Vật Chất:
300m mương đất (mương thuỷ lợi nội đồng)
Không có đập thuỷ lợi
Không có trạm bơm
|
*Vật Chất:
1.500m mương kiên cố
Có 30 cống bê tông xây dựng năm 2008
|
Nguy cơ 300m mương bị sạt lở và hư hỏng khi có thiên tai
|
thấp
(công trình thủy lợi được kiên cố, 60% người dân có kỹ thuật và công nghệ vận hành, duy tu công trình thủy lợi)
|
*Tổ chức, Xã hội
Việc giám sát công trình thuỷ lợi chưa được cao
Chưa huy động được nguồn lực để làm mới và tu sửa
|
*Tổ chức, Xã hội
Huy động đóng góp của nhân dân
Đóng góp kinh phí theo hộ dân để làm công trình
Đã có ban giám sát cộng đồng.
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
40% người dân chưa có kỹ thuật công nghệ vận hành và duy tu công trình thủy lợi
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
60% người dân có kỹ thuật công nghệ vận hành, duy tu công trình thủy lợi
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 9
|
240
|
*Vật Chất:
1 km kênh mương đất chưa được kiên cố
Nhiều công trình kiên cố chưa có phai cống
Không có cống thuỷ lợi và trạm bơm
|
*Vật Chất:
3 km kênh mương bê tông hóa
Có 5 cống thủy lợi kiên cố
|
Nguy cơ 1km kênh mương đất bị sạt lợi
|
Cao
(kênh mương đất chưa được kiên cố, người dân chưa có kỹ thuật và công nghệ vận hành, duy tu công trình thủy lợi
|
*Tổ chức, Xã hội
Việc giám sát công trình thuỷ lợi còn kém
Thiếu vốn xây dựng
Chưa chủ động được nguồn lực
Chưa được tu bổ thường xuyên
|
*Tổ chức, Xã hội
Huy động đóng góp của nhân dân
Có sự hỗ trợ của chính quyền
Đã có ban giám sát cộng đồng
Hỗ trợ của nhà nước cùng với nhân dân.
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
Một số người dân còn hạn chế về ý thức bảo vệ, tu bổ công trình.
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
Đa số người dân có ý thức bảo vệ công trình
Giám sát chặt chẽ
Duy tu và bảo dưỡng công trình.
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 10
|
104
|
*Vật Chất:
Thôn có 0,4 km kênh mương đã được kiên cố hoá từ năm 1995 nay đã xuống cấp
Không có cống thuỷ lợi
Không có trạm bơm
|
*Vật Chất:
0,4 km kênh mương được kiên cố hóa từ năm 1995
|
Nguy cơ hư hỏng cống bán kiên cố và cầu qua cống do xây dựng đã lâu
|
Thấp
(kênh mương yếu ít, ý thức bảo vệ của người dân cao)
|
*Tổ chức, Xã hội
Việc giám sát công trình thuỷ lợi chưa cao
Chưa chủ động được nguồn lực tham gia
Giám sát chưa đượ tập huấn kỹ thuật duy tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi cho người dân
|
*Tổ chức, Xã hội
Đã có sự tham gia của giám sát cộng đồng
Huy động sự đóng góp của người dân
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
20% người dân chưa có ý thức bảo vệ kênh mương
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
80% người dân có ý thức bảo vệ kênh mương thủy lợi, bờ vùng bờ thửa
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 11
|
202
|
*Vật Chất:
2 km kênh mương đất chưa kiên cố
Không có cống tuỷ lợi
Không có trạm bơm
|
*Vật Chất:
2,5km kênh mương được kiên cố hóa bằng bê tông
|
Nguy cơ 1,5km kênh mương đất bị sạt lở không an toàn khi có thiên tai
|
Cao
(nhiều km kênh mương chưa được kiên cố
người dân chưa có kỹ thuật để bảo vệ
|
*Tổ chức, Xã hội
Việc giám sát công trình thuỷ lợi chưa cao
Chưa huy động được nguồn lực để tu bổ
Ít kiến thức bảo vệ
|
*Tổ chức, Xã hội
Huy động ngày công đóng góp của người dân
Đóng góp kinh phí cùng sự hỗ trợ của nhà nước vể XD NTM
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
5% người dân còn hạn chế trong việc bảo vệ công trình thủy lợi (khoảng 5%)
Việc duy tu chưa kịp thời
Thiếu nguồn lực để huy động tu sữa kênh mương bị sạt lỡ do Bão, Lụt
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
95 người dân có ý thức bảo vệ
Cấp trên thường xuyên quan tâm để nâng cấp và nạo vét
|
Bão, lụt, hạn hán
|
Thôn 12
|
152
|
*Vật Chất:
2km đường giao thông,200m đường nội đồng chưa đổ bê tông
Có 1 đoạn dường từ xóm 12 đi xóm 10 chưa đổ bê tông
2,5km kênh mương chưa kiên cố
|
*Vật Chất:
2,5km kênh mương được kiên cố hóa bằng bê tông
Có 3 cống tiêu thoát
|
Nguy cơ 2,5km kênh mương bị sạt lở
|
Cao
(đường giao thông và nkênh mương nội đồng bằng đất còn nhiều)
|
*Tổ chức, Xã hội
Việc giám sát công trình còn hạn chế, chưa biết kỹ thuật
Giám sát chưa được tập huấn.
|
*Tổ chức, Xã hội
Huy động ngày công đóng góp của người dân
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
Một số bộ phận người dân còn hạn chế về bảo vệ công trình thủy lợi (khoảng 5%)
Một số hộ nhận thức còn kém, chưa đóng góp hoặc đóng góp còn chậm
|
*Nhận thức, Kinh nghiệm:
95 người dân có ý thức bảo vệ
Cấp trên thường xuyên quan tâm để nâng cấp và nạo vét
|