CÔNG CÁCH
|
|
ĐIỀU ÁC
|
TỘI
|
|
|
|
I.
|
Ý ÁC
|
|
|
|
|
1
|
Khi Trời
|
1000
|
2
|
Khi Vua
|
1000
|
3
|
Khi ông bà, cha mẹ
|
1000
|
4
|
Nghi cha mẹ thương đứa nhiều đứa ít mà hờn mát
|
1000
|
5
|
Tuy nuôi cha mẹ nhưng mệt nhọc mà oán, hoặc là kêu và trễ nải, làm cho cha mẹ ưu phiền, mỗi việc
|
500
|
6
|
Bạc đãi những người của cha mẹ mình yêu mến
|
500
|
7
|
Vì của mà ganh ghét anh em
|
500
|
8
|
Vì tranh gia tài sanh kiện thưa
|
1000
|
9
|
Mong lòng hại người
|
100÷1.000
|
10
|
Bày mưu kế mà khinh phép công (phép nước)
|
50÷500
|
11
|
Biết lỗi mà không chịu, kiếm cớ chữa mình hoài
|
10÷ 100
|
12
|
Ỷ tài ỷ tận, muốn làm gì thì làm, không kể phải quấy, cũng bị tội như trên vậy.
|
10÷100
|
13
|
Gọi mình là phải, ai nói phải cũng không nghe, cũng bị tội như trên vậy.
|
10÷100
|
14
|
Cha mẹ dạy phải, miệng "dạ" mà lòng không "vâng" mỗi việc
|
500
|
15
|
Cúng tế ông bà, mà không lòng thành kính
|
10
|
16
|
Không nhường kẻ lớn
|
50
|
17
|
Cảm ơn người mà không lo trả
|
50
|
-
|
Ơn trọng
|
100
|
18
|
Vay mượn không đặng (được), lại thù oán người
|
50
|
19
|
Thiếu nợ không lo trả, người đòi lại giận
|
50
|
20
|
Nghe nói lành thời biết phải, giây lâu bỏ qua không cố
|
50
|
21
|
Tính làm lành làm phước, không bao lâu trễ nải bỏ qua
|
50
|
22
|
Vựa lúa đợi giá cao, nhà nghèo đói mua không bán
|
50÷500
|
23
|
Ngó thấy của người thì muốn lấy
|
30
|
24
|
Thấy sắc tốt thì muốn cho đặng (được)
|
30
|
25
|
Thấy người may mắn thì ganh-ghét
|
30
|
26
|
Thấy người rủi ro thì khoái ý
|
30
|
27
|
Chưa biết mặt người, chưa thấy việc quấy của người mà chê bai
|
30
|
28
|
Tài mình còn sút kém mà ngạo kẻ hơn mình
|
30
|
29
|
Tế thần mà không lòng cung kính
|
30
|
30
|
Thấy sát sanh mà khoái ý
|
20
|
31
|
Nghèo khổ mà trách Trời, oán người, mỗi việc
|
10
|
32
|
Ỷ giàu sang mà làm kiêu làm thái, mỗi việc
|
10
|
33
|
Tính sự dâm loạn, sự tham, sự ganh ghét, sự dối đời, mỗi ngày
|
10
|
34
|
Hay giận, hay nóng, hay bất bình, toan mưu độc, mỗi ngày
|
10
|
35
|
Làm biếng, mỗi ngày
|
10
|
36
|
Nghe người có làm việc lành mà không tin
|
10
|
37
|
Lòng háo thắng, hay ganh ghét
|
10
|
38
|
Mong lòng hại người cho lợi mình
|
10
|
39
|
Trong lòng muốn lãnh của cho mà nói hơi từ chối
|
1÷10
|
40
|
Lòng biết thua người, mà ngoài nói gượng không nhường
|
1÷10
|
41
|
Lòng biết người ấy lỗi, mà ngoài bợ đỡ a dua
|
10
|
42
|
Mình tính không phải, mà giận người không nghe lời
|
10
|
43
|
Ao ước sự quá bổn phận
|
10
|
44
|
Người nói phải, song trái tai thì giận
|
10
|
45
|
Ghét người tu niệm
|
5
|
46
|
Giận lây
|
10
|
47
|
Nghe lời vợ, không xét phải quấy
|
3
|
48
|
Học thua người mà không hổ thẹn, không gắng công, mỗi ngày
|
1
|
49
|
Dẻ người, không dè dặt, kiêu ngạo, khinh khi, mỗi việc
|
1
|
50
|
Việc nhỏ mà giận to, mỗi việc
|
1
|
51
|
Không phải chuyện mình mà giận dữ, mỗi việc
|
1
|
-
|
Nếu trái lẽ, mỗi việc
|
2
|
52
|
Chuyện qua rồi còn cố mãi; sự chưa tới mà tính hoài, mỗi việc
|
1
|
53
|
Mơ ước sự không có, mỗi việc
|
1
|
54
|
Không biết thương kẻ dưới tay đói lạnh và lao khổ, mỗi ngày
|
1
|
55
|
Thấy người ăn cực khổ (hẩm hút) mà chê thầm
|
1
|
56
|
Thấy người vụng-về và dốt-nát mà khinh thầm
|
1
|
57
|
Thấy người mạnh ăn mà ghét
|
1
|
|
|
|
II.
|
NGỮ ÁC
|
TỘI
|
|
|
|
1
|
Nói hỗn với cha mẹ, ông bà, mỗi lời
|
1000
|
2
|
Chê lời nói của Thánh-Hiền, mỗi lời
|
1000
|
3
|
Nói sự lỗi của cha mẹ
|
500
|
4
|
Đặt điều nói cho một người đờn-bà mất tiết
|
500
|
-
|
Nếu vì lời huyễn ấy, làm cho vợ chồng rã rời, hoặc sanh tử
|
1000
|
5
|
Nói vô nói ra cho anh em người xa nhau
|
500
|
6
|
Cha mẹ làm việc lành thì cản, mỗi việc
|
100
|
7
|
Xuối (sui) cha mẹ làm dữ, mỗi việc
|
100
|
8
|
Bươi móc sự tư của người
|
10÷100
|
9
|
Nói thêm sự lỗi cho người
|
10÷100
|
10
|
Nói xúc phạm cô-bác và thầy
|
500
|
11
|
Nói dối với ông bà cha mẹ, mỗi lần
|
50
|
12
|
Chê bai Thánh-Hiền
|
50
|
13
|
Chê bai Phật, Tiên và Thần
|
50
|
14
|
Mắng mưa, chửi gió, trách lạnh, trách nực (nóng), nói vô lễ
|
50
|
15
|
Rình chuyện tư của người
|
5÷50
|
16
|
Xuôi (Sui) người làm quấy
|
5÷ 50
|
17
|
Nói láo một chuyện
|
5÷50
|
18
|
Nói sự lỗi của người lớn (bề trên) mình
|
30
|
19
|
Chọc gái
|
30
|
20
|
Nói chơi tới Thánh Hiền, Tiên, Phật
|
30
|
21
|
Kêu ngạo câu (trong) kinh sách
|
30
|
22
|
Chữa lỗi cho mình, không biết ăn năn chừa cải
|
30
|
23
|
Chê kinh sách
|
30
|
24
|
Ngạo một người
|
30
|
25
|
Nói xúc phạm tới ông bà cha mẹ người (chửi)
|
30
|
26
|
Người không lỗi mà bới lông tìm vết
|
30
|
27
|
Chê bai việc Triều-đình (việc chánh)
|
20
|
28
|
Mắng nhiếc trước mặt người, không dung (đến) thể diện
|
20
|
29
|
Bà con nghèo không nhìn tới
|
20
|
30
|
Nói biếm nhẻ (châm biếm) người (nói quanh, nói xa)
|
10
|
31
|
Khinh dẻ quan sở tại
|
10
|
32
|
Nói chuyện tục tĩu, chửi thề
|
10
|
-
|
Nếu có trước mặt trẻ nhỏ
|
20
|
33
|
Nói lời độc ác cho người nhức nhối xốn xang
|
10
|
34
|
Nói dị-đoan trái lẽ
|
10
|
35
|
Lấy sự trái lẽ mà sỉ nhục người, gọi là mình phải
|
10
|
36
|
Nói lỗi người mà không xét mình, như hợm cờ bạc chê bợm rượu
|
10
|
37
|
Nghe lời nói gian mà chê đè người phải
|
10
|
38
|
Người nói lầm lỗi, nói hoài không thôi
|
10
|
39
|
Nói một lời tổn đức (thất đức)
|
10
|
40
|
Mắng người
|
5
|
41
|
Nói xúc phạm người
|
5
|
42
|
Nói đi nói lại không nhượng một lời
|
5
|
43
|
Nói xàm, nói bậy
|
5
|
44
|
Nói bớt một sự phải của người
|
5
|
45
|
Nói một sự quấy của người
|
5
|
46
|
Đặt một chuyện huyễn hoặc
|
5÷50
|
47
|
Nghe chưa chắc, đã lưu truyền và dị nghị
|
5÷50
|
48
|
Nói chơi độc, biếm-nhẻ (châm biếm) nặng nề
|
5
|
49
|
Say rượu, nói hỗn hào, vô lễ, không sợ
|
5
|
50
|
Không biết cử kiên, (nói không kiên kỵ ai)
|
5
|
51
|
Nói hành (mắng lén người)
|
3
|
52
|
Sau lưng hay bàn luận sự quấy của người
|
1
|
53
|
Nếu về sự thể diện
|
2
|
54
|
Nói trây (bửa) một lời
|
1
|
55
|
Khinh dẻ kẻ không biết (kẻ quê-mùa)
|
1
|
56
|
Diễu-cợt kẻ khờ, người thiệt-thà
|
1
|
57
|
Mắng nhiếc ăn mày
|
1÷2
|
58
|
Khoe tài giỏi (khoe mình)
|
1
|
59
|
Bán-rao sự kín buồng-the của người (sự tư-tình)
|
100
|
|
|
|
III
|
HÀNH ÁC
|
TỘI
|
|
|
|
1
|
(Ngỗ) Nghịch với ông bà cha mẹ, mỗi việc
|
1000
|
2
|
Làm cho một người đàn-bà, con gái thất tiết
|
1000
|
3
|
Rủ quyến một người hư nết, theo tửu, sắc, cờ-bạc, hút-xách
|
1000
|
4
|
Làm cho một người chết
|
1000
|
5
|
Làm cho một người tuyệt tự
|
1000
|
6
|
Bán mọi đi làm điếm
|
1000
|
7
|
Giết một đứa con
|
1000
|
8
|
Đốt nhà, mỗi cái
|
500
|
9
|
Chiếm đoạt ruộng đất, hoặc gia sản của người, mỗi món
|
500
|
10
|
Cưới đàn bà góa (chết chồng) hoặc cô vãi
|
500
|
11
|
Thả con cháu ra làm dữ
|
500
|
12
|
Đào một cái mả người hay là một cái thây người
|
500
|
13
|
Giành huyệt mả tốt, một cái
|
500
|
-
|
Nếu của người thân với mình
|
1000
|
14
|
Gian dâm kẻ hèn hạ, hoặc gái đã thất tiết
|
300
|
15
|
Phá thai một lần
|
300
|
|
Vì tư tình mà phá thai
|
600
|
16
|
Hay dùng bóng sắc, làm cho tôi trai tớ gái sanh sự
|
300
|
17
|
Ếm đối (chôn bùa yểm) hại người, hoặc truyền nghề ấy, mỗi lần
|
300
|
18
|
Rủ quyến một người chơi điếm
|
300
|
19
|
Rủ quyến một người đánh bạc
|
300
|
20
|
Làm cho một người tán gia bại sản
|
300
|
21
|
Phá cuốc mả, hay là cuốc nhà ở của người
|
300
|
22
|
Làm cho một người mất sở làm ăn
|
300
|
23
|
Xui một người kiện
|
300
|
-
|
Nếu vì vụ kiện ấy mà hai đàng thiệt hại
|
600
|
24
|
Phá vợ chồng người
|
300
|
25
|
Dụ dỗ một người làm quấy
|
300
|
26
|
Chê bai một người đức hạnh
|
50÷500
|
27
|
Thả tôi-tớ ra làm dữ
|
300
|
28
|
Làm cho một người phải bán vợ
|
300
|
29
|
Để cho vợ lớn hiếp vợ bé và tôi-tớ
|
300
|
-
|
Làm cho đến liều mình
|
1000
|
30
|
Làm cho một người mất chức (mất sở làm)
|
200
|
31
|
Hủy kẻ tu hành (hoặc làm cho phải thôi tu)
|
200
|
32
|
Mọi gái cầm ở lớn tuổi quá, mà không chịu gả lấy chồng
|
200
|
33
|
Làm vàng giả, đồ nữ trang giả, bạc giả
|
200
|
-
|
Nếu vì của giả ấy, làm đến nỗi người sau mang khổ
|
400
|
34
|
Làm cho một ngừơi phải bán con
|
200
|
35
|
Làm cho một người bị đày
|
200
|
36
|
Không biết dạy con
|
200
|
37
|
Mưu thầm đọat ruộng đất và gia sản của người
|
100
|
38
|
Thổ chứa cờ bạc, một sòng
|
100
|
39
|
Bán con gái nhà lành, làm cho ra hèn hạ
|
100
|
40
|
Giúp sức người làm dữ
|
100÷200
|
41
|
Không biết gì mà dám hủy kinh sách
|
100
|
42
|
Nghe lời vợ, xa anh em và thân tộc
|
100
|
43
|
Bày chuyện gạt người lấy của
|
100
|
44
|
Làm mướn một cái đơn trái lẽ
|
50÷100
|
-
|
Nếu người bị chết
|
1000
|
45
|
Biết người bị hàm oan, có thể cứu mà không cứu
|
50
|
46
|
Người mắc nạn, mình cứu được mà không cứu
|
50
|
47
|
Không biết khuyên dạy tôi-tớ
|
50
|
48
|
Ở độc (ác) với tôi-tớ
|
50
|
49
|
Ỷ thế hiếp người
|
50
|
50
|
Thừa phép quan, mà ăn của người
|
50
|
51
|
Khinh dẻ mặt nhựt, mặt nguyệt và các vì sao
|
50
|
52
|
Phơi đồ uế-trược
|
50
|
53
|
Làm cho một người bị đánh khảo
|
50
|
54
|
Làm lớn đánh oan một người
|
50
|
55
|
Chơi điếm, hoặc đàn ông dùng đàn ông mà làm việc phong tình, mỗi lần
|
50
|
56
|
Bệnh còn hồ-nghi chưa chắc cội rễ mà thầy dám hốt thuốc cho lầm
|
50
|
57
|
Đã có con trai, còn cưới vợ bé
|
30
|
58
|
Chưa đến ba mươi tuổi, mà cưới vợ bé
|
30
|
59
|
Xui người chài lưới, săn bắn
|
30
|
60
|
Dùng thuốc độc mà thuốc cá tôm
|
30
|
61
|
Báo thù thái quá
|
30÷100
|
62
|
Gạt người lấy của
|
30
|
63
|
Để cho đàn bà, con con gái đi cúng chùa và coi hát
|
30
|
64
|
Hát một thứ tuồng dâm ác (hoa nguyệt)
|
20
|
65
|
Cúng cơm giỗ chạp trễ ngày
|
20
|
66
|
Tuy người có tội mà đánh đập thái quá
|
20
|
67
|
Làm thịt trâu, thịt chó, mỗi mạng
|
20
|
68
|
Đánh bạc mỗi lần
|
20
|
69
|
Rình, giòm hành đàn-bà và con-gái
|
20
|
70
|
Ăn hà-lạm thuế nước
|
20
|
71
|
Ăn hối lộ
|
20
|
72
|
Giấu của xí được
|
20
|
73
|
Làm bạn với người dữ
|
|
74
|
Mỗi ngày
|
10
|
75
|
Mỗi người
|
10
|
76
|
Tham vui buông lung, mỗi ngày
|
10
|
77
|
Cơn giận dữ lấn người, mỗi ngày
|
10
|
78
|
Khai (khui) thư của người
|
10
|
79
|
Nhà giàu bỏn-sẻn, không bố thí, mỗi việc
|
5
|
80
|
Cho vay ăn lời nặng quá, mỗi lượng
(1 đồng)
|
5
|
81
|
Cưng con quá lẽ (quá mức)
|
5
|
82
|
Khinh dẻ kẻ đói khó
|
5
|
83
|
Thất tín (sai lời hẹn) mỗi lần
|
5
|
84
|
Bỏ giấy (có) chữ một miếng
|
5
|
-
|
Bỏ dưới dơ
|
10
|
85
|
Làm hư một món đồ của người
|
5
|
86
|
Hủy hoại lúa gạo, hủy của Trời, mỗi lần
|
5
|
87
|
Sát sanh một mạng
|
5
|
-
|
Nếu không phải cúng tế
|
10
|
88
|
Phá đám người khác
|
5
|
89
|
Mượn đồ không trả
|
5
|
90
|
A dua, nịnh hót nhà giàu, kiêu và ỷ với người nghèo
|
5
|
91
|
Vô lễ: Không chào người, hoặc người chào mà không đáp lễ
|
5
|
92
|
Trước mặt nói phải sau lưng nói quấy
|
5
|
93
|
Giấu chúng mà hưởng lợi riêng
|
5
|
94
|
Khoe danh cho được tiếng khen
|
5
|
95
|
Tuy không phải tà dâm nhưng vợ chồng quá độ
|
5
|
96
|
Say rượu
|
5
|
97
|
Làm bạn với kẻ chẳng lành, mỗi lần
|
1
|
98
|
Gái trai ăn ngồi lộn lạo, không phân biệt
|
3
|
99
|
Đòi nợ gắt-gớm. Đòi đến nỗi người ta phải đợ con, bán đồ, thì tội càng nặng hơn nữa
|
3÷300
|
100
|
Giết chim cá, hay là loài côn trùng, một mạng
|
3
|
101
|
Học trò làm biếng bỏ học, mỗi ngày
|
3
|
102
|
Ăn xài thái quá, mỗi ngày
|
1
|
|
Nhà nghèo mà xài lớn, mỗi ngày
|
2
|
103
|
Dạy học trò không hết lòng, một ngày
|
3÷30
|
104
|
Tay không sạch mà dở sách (kinh)
|
3
|
105
|
Đồ có chữ mà bỏ nơi giường, nệm, chiếu
|
3
|
106
|
Nằm xem kinh sách, mỗi lần
|
1
|
107
|
Ở gát người ta (tranh phần hơn)
|
1
|
108
|
Cấm cố loài cầm thú, mỗi ngày
|
1
|
-
|
đến nó chết
|
10
|
109
|
Tin tưởng Quỷ, Thần, cúng đình chùa mà bất hiếu với cha mẹ, ông bà, cô bác, anh em, mỗi lần
|
30
|
110
|
Giúp việc cho người mà chẳng hết lòng
|
10
|
111
|
Đồ mượn của người mà không cưng dưỡng
|
10
|
112
|
Trễ sự đem thơ (thư) cho người
|
5
|
-
|
đến nỗi hư việc người
|
10
|
113
|
Đi đại, tiểu, tắm, rửa, không tránh mặt nhựt, mặt nguyệt, sao
|
3
|
114
|
Sãi, vãi, thầy pháp, bóng chàng địa lý, bói, thầy tướng gạt người mà lấy của, cứ 100 đồng mỗi điều
|
1
|
115
|
Làm cho ruột thịt xa nhau
|
1000
|