ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CQ – HK1 – 2k7 – 2k8
Statement of Work
QUẢN LÝ HỌC SINH TIỂU HỌC
Phiên bản 1.3
TP HỒ CHÍ MINH 2012
Statement of Work
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Bảng ghi nhận thay đổi dữ liệu
Ngày
16/10/2012
16/10/2012
16/10/2012
16/10/2012
Phiên bản
1.0
1.1
1.2
1.3
Mô tả
Tạo các đề mục và hướng dẫn chi
tiết
Đặc tả chi tiết
Propose Design, WorkFlow
Thông tin về bản quyền, cập nhật
nôi dung công việc
Tác giả
Nguyễn Phi Dũng
Nguyễn Phi Dũng
Nguyễn Phi Dũng
Nguyễn Phi Dũng
Statement of Work
16/10/2012
Phiên bản 1.3
Mục Lục
1.
Giới thiệu
1.1 Mục đích tài liệu
1.2 Đối tượng của tài liệu
1.3 Tác giả
1.4 Thuật ngữ sử dụng
1.5 Cấu trúc tài liệu
Mục đích của dự án
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
3.1 Các bên liên quan
3.2 Vai trò và trách nhiệm
Nội dung công việc
4.1 Các công việc sẽ làm:
4.2 Các công việc nằm ngoài phạm vi
Thiết kế đề xuất
5.1 Giao diện dề xuất
5.2 Lượt đồ CSDL áp dụng
5.3 Sơ đồ truy xuất CSDL
Địa điểm thực hiện dự án
Khoảng thời gian thực hiện
Lịch trình chuyển giao
Tiêu chuẩn áp dụng
4
4
4
4
4
4
5
5
5
5
6
6
7
7
7
8
9
9
10
10
10
10
11
11
11
11
12
12
12
12
12
12
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10. Tiêu chí chấp thuận
11. Yêu cầu đặc biệt
11.1Dành cho khách hàng
11.2Dành cho nhóm phát triển
12. Lịch trình thanh toán
13. Các điều khoản khác
13.1Thông tin nhân viên hỗ trợ khách hàng:
13.2Thỏa thuận giải quyết xung đột:
13.3Các giả định
14. Phụ lục
14.1Danh sách các tên đường sẽ thu thập dữ liệu
3
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
06/10/2011
Phiên bản 1.3
QUẢN LÝ HỌC SINH TIỂU HỌC
1. Giới thiệu
1.1 Mục đích tài liệu
Tài liệu statement of work là tài liệu xác định ra phạm vi của dự án và làm rõ trách nhiệm
của những người tham dự.
Tài liệu này sẽ là cơ sở để các bên liên quan thống nhất ý kiến, và sẽ là nền tảng trong việc
giải quyết các mâu thuẫn tiềm ẩn sau này.
1.2 Đối tượng của tài liệu
Đối tượng người đọc của tài liệu này gồm có:
Khách hàng:
o Thầy Ngô Huy Biên
o Giảng viên trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên TPHCM
o Email: nhbien@fit.hcmus/edu.vn
o SĐT: 09884x7y2z
Nhóm phát triển:
o Lớp QLQTPM – 11HT
o Lớp trưởng: Nguyễn Chí Thành
o Email: symbian2659@gmail.com
o SDT:
1.3 Tác giả
Người viết: Nguyễn Phi Dũng
1.4 Thuật ngữ sử dụng
Thuật ngữ
QLQTPM
SoW
CSDL
Database
File Access
UI Prototype
Release Candidate
SRS
.Netframework
Ý nghĩa
Quản lý quy trình phần mềm
Satement of Work
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
File chứa CSDL
Bản chạy mẫu chỉ với giao diện
Bản phát hành gần như hoàn thành chờ phát hành chính thức
Bản đặc tả yêu cầu phần mềm
Gói thư viện của microsoft, được cung cấp miễn phí cho máy chạy hdh
Windows.
1.5 Cấu trúc tài liệu
Tài liệu gồm các phần bao sau:
4
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
Mục đích của dự án.
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Vai trò và trách nhiệm các bên liên quan: Nhằm giúp các bên hiểu rõ vai trò và trách
nhiệm của mình khi tham gia dự án.
Nội dung công việc: Những gì được đưa vào dự án và những gì bị đưa ra ngoài dự án.
Địa điểm làm việc.
Khoảng thời gian thực hiện dự án.
Lịch trình chuyển giao: các mốc thời gian bàn giao sản phẩm cho khách hàng.
Tiêu chuẩn áp dụng: các tiêu chuẩn được triển khai trong dự án.
Tiêu chí chấp thuận: các tiêu chí sản phẩm cần đạt được khi chuyển giao cho khách
hàng.
Yêu cầu đặt biệt: các yêu cầu về phần cứng, phần mềm, môi trường triển khai mà
khách hàng phải đáp ứng.
Lịch trình thanh toán: Khách hàng có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản ghi
trong phần này.
Các điều khoản khác có thể chứa các nội dung sau: Thông tin hỗ trợ khách hàng,
Thỏa thuận giải quyết khi có mâu thuẫn.
2. Mục đích của dự án
Xây dựng một hệ thống quản lý thông tin học sinh tiểu học được dùng chuẩn cho tất cả các trường tiểu học nhằm giúp người dùng dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc quản thông tin học sinh
Cung cấp thông tin cụ thể qui mô của trường : điểm dịch vụ theo đường, loại hình dịch vụ, tên dịch
vụ, địa chỉ, kinh độ vĩ độ, chú thích.
Kết quả tìm kiếm có tính chính xác cao.
Phần mềm có thể mở rộng các dịch vụ tìm kiếm cũng như phạm vi về sau này.
3. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
3.1 Các bên liên quan:
Khách hàng: Thầy Ngô Huy Biên (chi tiết xem mục 1.2)
Nhóm phát triển: Lớp QLQTPM – 11HT (chi tiết xem mục 1.2)
3.2 Vai trò và trách nhiệm
Đối với khách hàng:
Giải thích rõ ràng về các yêu cầu của dự án, các yêu cầu của khách hàng sẽ được liệt
kê chi tiết trong bản đặc tả yêu cầu (SRS), mọi thay đổi yêu cầu sau này sẽ phải thông
qua trưởng dự án.
Thực hiện đúng theo những gì đã nêu trong bản Statement of Work và bản hợp đồng
chính thức, đối với SOW là các mục 9, 10, 11, 12.2
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
5
Statement of Work
Đối với nhóm phát triển:
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Hoàn thành và bàn giao sản phẩm đúng hạn như đã ghi trong phần 7, thường xuyên
feedback tiến độ công việc cho khách hàng.
Hỗ trợ chu đáo cho khách hàng về vần đề kỹ thuật hoặc các vấn đề khác trong dự án
giúp khách hàng có cái nhìn rõ ràng về dự án.
Mọi hành động của 2 bên phải phù hợp với luật pháp của nước CHXHCN Việt Nam.
Trách nhiệm chung:
4. Nội dung công việc
4.1 Các công việc sẽ làm:
4.1.1 Môi trường phát triển/lập trình
Môi trường lập trình cho dự án: Visual studio 2008, .NetFramework 3.5, HQT CSDL
Microsoft Access 2007, Google SVN.
Ngôn ngữ lập trình: C# 3.5, Giao diện Windows Form.
Môi trường triển khai ứng dụng: HĐH Windows XP/Vista/7 có hỗ trợ
.Netframework 3.5.
Cấu hình tối thiểu: 400 MHz CPU, 96 MB RAM, 800x600 256-color display.
Cấu hình đề nghị: CPU 1.0 GHz hoặc hơn, RAM 256 MB hoặc hơn, 1024x768 high-
color 32-bit display.
Các dịch vụ sẽ thu thập dữ liệu và chỉ giới hạn trong các dịch vụ này: bệnh viện,
trường học, quán cafe, quán ăn, ATM, trạm xăng, shop thời trang, tiệm hớt tóc,
karaoke, nhà hàng khách sạn, công viên, chợ, rạp chiếu phim, sân bóng đá, bến xe,
phòng khám, bến xe bus.
Danh sách các tên đường sẽ thu thập dữ liệu và chỉ giới hạn trong danh sách những
đường này (theo thứ tự alphabet): xem phần phụ lục.
Chương trình gồm 2 phần cơ bản: 1 khung nhập liệu cho người dùng, 1 khung hiển
thị kết quả tìm kiếm.
Các thông tin cần có của 1 địa điểm: Tên địa điểm, địa chỉ (tên đường, phường, quận,
tỉnh thành), tọa độ, ghi chú (nếu có).
Người dùng có thể nhập vào các từ khóa về tên dịch vụ, tên đường hay các thông tin
khác của địa điểm (nêu phía trên) không cần tuân theo bất kỳ quy tắt nào, tiếng việt
có dấu hoặc không dấu. Chương trình sẽ trả về kết quả chính xác nhất có thể.
4.1.2 Môi trường triển khai ứng dụng
4.1.3 Các dịch vụ sẽ thu thập
4.1.4 Các đường sẽ thu thập dữ liệu
4.1.5 Các chức năng chính của chương trình
6
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
4.1.6 Các công việc chính
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Thu thập và phân tích yêu cầu (chú ý mục 4.1.3 và 4.1.4), Thiết kế thuật toán tìm
kiếm và cài đặt (chú ý mục 4.1.1), Lên kế hoạch kiểm thử, tiến hành kiểm thử hệ
thống và kiểm thử chấp thuận, Soạn thảo hướng dẫn sử dụng cho người dùng, tiến
hành bàn giao và cài đặt 1 lần cho khách hàng.
Không thu thập các dịch vụ ngoài mục 4.1.3
Không thu thập các đường ngoài mục 4.1.4
Không hỗ trợ tìm kiếm với ngôn ngữ khác Tiếng Việt (có dấu và không dấu) và Tiếng
Anh.
Không hỗ trợ tìm kiếm bằng giọng nói.
4.2 Các công việc nằm ngoài phạm vi:
5. Thiết kế đề xuất
5.1 Giao diện dề xuất
Khung nhập liệu
H nh 1: Giao diện khung nhập liệu
Click để tìm
kiếm
H nh 2: Mẫu giao diện chính của chương tr nh
7
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
5.2 Lượt đồ CSDL áp dụng
5.2.1 Sơ đồ
06/10/2011
Phiên bản 1.3
H nh 3: Lược đồ CSDL
5.2.2 Đặc tả sơ bộ lược đồ cơ sở dữ liệu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tên bảng
DICHVU
TUKHOADICHVU
TENDIADIEM
TUKHOADIADIEM
PHUONG
TUKHOAPHUONG
QUANHUYEN
TUKHOAQUANHUYEN
TINHTHANH
TUKHOATINHTHANH
DUONG
TUKHOADUONG
Ý nghĩa
Chứa danh mục các dịch vụ
Chứa tất cả các từ khóa liên quan đến dịch
vụ
Chứa tên tát cả các địa điểm
Chứa từ khóa liên quan đến tên địa điểm
Chứa danh mục các phường
Chứa các từ khóa liên quan đến tên phường
Chứa danh mục các quận/huyện
Chứa các từ khóa liên quan đến tên
quận/huyện
Chứa danh mục các tỉnh/thành
Chứa các từ khóa liên quan đến tên
tỉnh/thành
Chứa danh mục các đường
Chứa các từ khóa liên quan đến tên đường
8
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
06/10/2011
Phiên bản 1.3
13
DULIEU
Chứa thông tin liên quan đến địa điểm như
số nhà, kinh độ, vĩ độ, chú thích…
5.3 Sơ đồ truy xuất CSDL
Chuỗi điều kiện (ví dụ: “ATM
Nguyen Van Cu ”)
Tìm kiếm trong
TUKHOADIADIEM
Nếu có
Chuẩn hóa chuỗi
điều kiện
Tìm kiếm trong
TUKHOAPHUONG
Nếu có
Tìm kiếm trong
TUKHOAQUAN
Rút trích từ khóa
dịch vụ trong
chuỗi đk
Chuỗi còn lại
Nếu có
Tìm kiếm trong
TUKHOATINHTHANH
Nếu có
Key
Tìm kiếm trong
TUKHOADUONG
Nếu có
Tổng hợp các
khóa cho ra các
địa điểm thích hợp
Key
Kết quả
H nh 4: Sơ đồ quá tr nh truy xuất dữ liệu
6. Địa điểm thực hiện dự án
Nơi thực hiện dự án chính: Tự do.
9
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Nơi họp nhóm: Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên 227 Nguyễn Văn Cừ Q5 TPHCM
7. Khoảng thời gian thực hiện
Thời gian bắt đầu dự án: 22/9/2011 (dd/mm/yyyy)
Thời gian kết thúc dự án: 16/12/2011 (dd/mm/yyyy)
Completion Date
(dd/mm/yyyy)
8. Lịch trình chuyển giao
Deliverables/Milestones
Tìm dự án, liên lạc với khách hàng, lấy thông tin, viết tài
liệu tầm nhìn dự án (project vision) và tài liệu chứng minh
định nghĩa (proof of concept). Thiết kế lược đồ cơ sở dữ
liệu.
Viết tài liệu statement of work
Phiên bản đang phát triển với dữ liệu ảo (prototype)
File Access (.accdb) có đầy đủ dữ liệu
Demo chạy thử chương trình với đầy đủ chức năng (Chưa
cần giao diện đẹp)
Phiên bản đang phát triển với dữ liệu thật, đầy đủ chức
năng và giao diện người dùng (Release 1.0)
Phiên bản gần như hoàn thiện (Release Candidate)
Bàn giao sản phẩm chính thức kèm hướng dẫn sử dụng
23/09/2011
30/09/2011
14/10/2011
21/10/2011
04/11/2011
11/11/2011
25/11/2011
16/12/2011
9. Tiêu chuẩn áp dụng
Áp dụng chuẩn mã nguồn C# của Lancce Hunt (tham khảo:
http://se.inf.ethz.ch/old/teaching/ss2007/251-0290-00/project/CSharpCodingStandards.pdf)
10. Tiêu chí chấp thuận
Sản phẩm bàn giao phải thực hiện đúng tiến độ đã đề ra tại mục 7, và đáp ứng các tiêu chí
sau:
Tính tiện dụng: Chương trình có thể tìm kiếm bằng tiếng Việt (không dấu và có dấu)
và Tiếng Anh.
Tính tiến hóa: Chương trình có khả năng mở rộng phạm vi tìm kiếm.
Tính ổn định: Chương trình chạy không bị Crash, không gây ra lỗi làm treo hệ thống.
Hiệu suất: Các chức năng của phần mềm thực hiện đúng, tìm kiếm nhanh (ít hơn 5
giây cho mỗi lần tra cứu)
Chức năng: Các thông tin thu thập phần đầy đủ như đã nêu ở mục 4.1
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
10
Statement of Work
11. Yêu cầu đặc biệt
11.1 Dành cho khách hàng
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Requirements
Phần mềm
Phần cứng
Specifications
Hệ điều hành Windows, .NetFramework 3.5
Tối thiểu: 400 MHz CPU, 96 MB RAM, 800x600
256-color display
Đề nghị: CPU 1.0 GHz hoặc hơn, RAM 256 MB
hoặc hơn, 1024x768 high-color 32-bit display
Ổ cứng còn trống trên 500Mb
Con người
11.2 Dành cho nhóm phát triển
Có kiến thức cơ bản về vi tính.
Requirements
Độ chính xác
Độ ổn định của sản phẩm
Khả năng mở rộng
Giao diện
12. Lịch trình thanh toán
Nội dung
Bản nghiên cứu khả thi
File Access (.accdb) có
đầy đủ dữ liệu
Demo chạy thử chương
trình với đầy đủ chức năng
(Chưa cần giao diện đẹp)
Release candidate
Final Release with User
Guide
Chi phí
100 điểm
100 điểm
100 điểm
100 điểm
100 điểm
Specifications
Có thể tìm kiếm với Tiếng Việt (có dấu hoặc không dấu)
và Tiếng Anh.
Sản phẩm chạy không gây ra lỗi treo hệ thống.
Có khả mở rộng phạm vi tìm kiếm
Windows form, đơn giản và tiện dụng.
Ngày thanh toán
(dd/mm/yyyy)
16/10/2011
21/10/2011
04/11/2011
25/11/2011
16/12/2011
Lưu ý: Khách hàng có trách nhiệm hoàn trả cho việc đi lại hoặc các chi phí khác cho các
công việc nằm ngoài phạm phi của nội dung công việc (scope of work) được nêu trong mục 4
11
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
13. Các điều khoản khác
06/10/2011
Phiên bản 1.3
13.1 Thông tin nhân viên hỗ trợ khách hàng:
Vấn đề kỹ thuật:
Họ tên: Nguyễn Thanh hậu
Email: thanh.hau90@gmail.com
Số điện thoại: 0977467063
Thời gian làm việc: 8:00 AM đến 11:00 AM thứ hai đến thứ sáu hằng tuần.
Họ tên: Lương Công Cần
Email: luongcongcan.khtn@gmail.com
Số điện thoại: 0982139031
Thời gian làm việc: 8:00 AM đến 11:00 AM thứ hai đến thứ sáu hằng tuần.
Vấn đề khác:
13.2 Thỏa thuận giải quyết xung đột:
Khi khách hàng thắc mắc về việc yêu cầu của khách hàng không được đáp ứng thì sẽ căn cứ
vào bản đặc tả yêu cầu phần mềm (SRS) làm nền tảng giải quyết, nhóm phát triển có thể linh
động thêm các yêu cầu của khách hàng vào sản phẩm nhưng phải thông qua sự phê duyệt của
trưởng dự án.
Hai bên có trách nhiệm phải gặp nhau khi có xung đột xảy ra để giải quyết trên tinh thần tôn
trọng lẫn nhau thông qua đối thoại thẳng thắn dự trên các tài liệu đã ký kết thảo thuận như
SRS, SOW và hợp đồng chính thức.
Nếu trong quá trình thực hiện dự án sản phẩm bàn giao bị trễ, nhóm phát triển phải xin ý kiến
khách hàng để dời deadline. Nếu khách hàng không đồng ý khách hàng có quyền đòi bồi
thường khi xảy ra việc bàn giao sản phẩm trễ hạn.
Nhóm phát triển có quyền áp dụng lãi suất (theo lãi suất cho vay của DongA Bank tại thời
điểm hiện hành) khi khách hàng không thanh toán đúng hạn đã nêu trong mục 11.
13.3 Các giả định
Khách hàng đã chấp thuận bàn giao sản phẩm không kèm source code, nếu có thì source code
vẫn thuộc quyền sở hữu của nhóm phát triển, khách hàng không được bán sản phẩm kèm
source code cho bên thứ ba.
Mọi điều khoản về CSDL của sản phẩm đã được nêu ở bản hợp đồng chính thức.
14. Phụ lục
14.1 Danh sách các tên đường sẽ thu thập dữ liệu
12
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Danh sách các tên đường sẽ thu thập dữ liệu
Phạm vi Quận 1
Alex De Rhode
Bà Lê Chân, Bến Chương Dương, Bùi Thị Xương, Bùi Viện, Calmette.
Chu Mạnh Trinh, Cô Bắc, Cô Giang, Cống Quỳnh, Cách Mạng Tháng Tám (đoạn từ
ngã tư cắt Nguyên Thị Minh Khai nối dài và đi đến hết).
Đề thám, Điện Biên Phủ (từ Hai Bà Trưng đến cầu Điện Biên Phủ), Đinh Công
Tráng, Đinh Tiên Hoàng, Đông Du, Đồng Khởi.
Hai Bà Trưng (không qua Phan Đình Phùng), Hàm Nghi, Hàn Thuyên, Hồ Hảo Hớn,
Hồ Tùng Mậu, Hồ Tùng Mậu, Hoàng Sa, Huỳnh Thúc Kháng.
Lê Duẩn, Lê Lai, Lê Lợi, Lê Thánh Tôn, Lê Thị Hồng Gấm, Lê Thị Riêng, Lương
Hữu Khánh, Lý Tự Trọng.
Mạc Đĩnh Chi, Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đoạn từ ngã tư cắt Nguyễn Thị Minh Khai đi về
phía đông đến hết), Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Cảnh Chân, Nguyễn Công Trứ,
Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ Hai Bà Trưng đi về hướng Bắc),
Nguyễn Du, Nguyễn Huệ, Nguyễn Hữu Cầu, Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Thái Học,
Nguyễn Thị Minh Khai (từ ngã 6 trương Tự Nhiên đến Cầu Thị Nghè), Nguyễn Trãi
(đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đi về phía Đông Bắc), Nguyễn Trung Ngạn, Nguyễn Trung
Trực, Nguyễn Văn Cừ (từ ngã 6 trương Tự nhiên đến cầu NVC - NVC các nhà một
bên là quận 1, một bên là quận 5).
Pasteur (đoạn từ Nguyễn Thị Minh Khai về hướng Đông), Phạm Ngọc Thach (đoạn
từ Nguyễn Thị Minh Khai), Phạm Ngũ Lão, Phó Đức Chính, Phùng Khắc Hoan.
Sương Nguyệt Ánh.
Thạch Thị Thanh, Thái Văn Lung, Tôn Đức Thắng, Tôn Thất Đạm, Tôn Thất Tùng,
Trần Cao Vân (đoạn từ Hai Bà Trưng đi về hướng Bắc), Trần Đình Xu, Trần Hưng
Đạo (đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến chợ Bến Thành), Trần Nhật Duật, Trần Quang
Khải,Nguyễn Hải Tự, Mai Thị Lựu. (Nối dài với nhau), Trương Định, Võ Thị Sáu
đoạn từ Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng.
Phạm vi Quận 3
Điện Biên Phủ, Cao Thắng, Phạm Ngọc Thạch, Cách Mạng Tháng Tám, Hai Bà
Trưng, Lê Quý Đôn, Lê Văn Sĩ, Lý Chính Thắng, Lý Thái Tổ, Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
Nguyễn Đình Chiều, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Thiện Thuật, Paster, Trần
Quốc Thảo, Trương Định, Tú Xương, Võ Thị Sáu, Võ Văn Tần.
Phạm vi Quận 4
13
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Bến Vân Đồn, Đoàn Văn Bơ, Hoàng Diệu, Lê Văn Linh, Lê Quốc Hưng, Nguyễn
Khoái, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Thần Hiến, Nguyễn Trường Tộ, Tân Vĩnh, Tôn
Đản, Tôn Thất Thuyết, Vĩnh Khánh, Vĩnh Hội, Xóm Chiếu.
Phạm vi Quận 5
Trần phú, Hùng vương, An dương vương, Nguyễn văn cừ, Trần hưng đạo, Phan văn
trị, Võ văn kiệt, Cao đạt, Nguyễn biểu, Trần bình trọng, Nguyễn trãi, Lê hồng phong,
Bùi hữu nghĩa, Chiêu anh các, Bạch vân, Trần tuấn khải, An bình, Nguyễn văn đùng,
Nguyễn thời trung, Nguyễn tri phương, Ngô quyền, Tản đà, Hải thượng lãn ông,
Triệu quang phục, Lương nhữ học, Châu văn liên, Trịnh hoài đức, Nguyễn an
khương, Nguyễn thi, Phùng hưng, Vạn tượng, Gò công, Bến bãi sậy, Phan văn khỏe,
Đỗ ngọc thạnh, Dương tử giang, Trần chánh chiếu, Xóm vôi, Võ trường toản, Tân
thành, Hà tôn quyền, Nguyễn chí thanh, Phó cơ điều, Phạm hữu trí, Lý thường kiệt,
Nguyễn kim, Phù đổng thiên vương, Mạc thiên tích, Đặng thái than, Ngô gia tự,
Nguyễn duy dương, Sư vạn hạnh, Nguyễn tri phương.
Phạm vi Quận 6
Số 1, Số 2, Số 3, Số 4, Số 5, Số 6, Số 7, Số 8, Số 9, Số 10, Số 11, Số 12, Số 13, Số
14, Số 15, Số 16, Số 17, Số 18, Số 19, Số 20, Số 21, Số 22, Số 23, Số 24, Số 25, Số
26, Số 27, Số 28, Số 29, Số 30.
Hồng Bàng, Hậu Giang, An dương vương, Bà Hôm, Tân Hòa Đông, Tân Hóa, Bình
phú, Lý Chiêu hoàng, Nguyễn Văn Luông, Bến Lò Gốm, Phú định, Đại lộ đông tây.
Kinh Dương Vương, Bùi Tư Toàn, Bến Mễ Cốc, Lưu Hữu Phước, Hoài Thanh, Lê
Tuấn Mậu, Phú Lâm, Minh Phụng, Lê Quang Lâm, Hoàng Lê Kha, Nguyễn Đình
Chi, Bá Ky, Phan Văn Khỏe, Bãi Sậy, Bình Tiên, Phạm Văn Chí, Văn Thân, Trần
Văn Kiều, Gia Phú, Phạm Văn Chí, Mai Xuân Thưởng, Phạm Đình Hổ, Lê Quang
Sung, Tháp Mười, Trần Binh, Bình Tây, Nguyễn Xuân Phụng, Lê Tấn Kế.
Nguyễn Hữu Thận, Phạm Phú Thứ, Bà Lài, Vành Đại, Lê Công Phép, Đặng Nguyên
Cần, Tân Hóa, Hoàng Văn Hợp, Dương Bá Cung, Dương Tự Quán, Hoàng Văn Hợp,
Phạm Bành, Phan Cát Tựu, Bùi Hữu Diện, Nguyễn Thúc Tự, Vương Văn Huồng,
Đoàn Phú Tứ, Nguyễn Thức Đường, Cư xá phú lâm, Vành Đai Trong.
Đỗ Năng Tế, Tên Lửa, Trương Đình Hội, Song Hành.
Phạm vi Quận 7
Trần Xuân Soạn, Nguyễn Hữu Thọ, Nguyễn Thị Thập, Nguyễn Văn Linh, Huỳnh Tấn
Phát, Bùi Bàng Đoàn, Cầu Phú Mĩ, Nguyễn Lương Bằng, Tân Thuận, Bến Nghé, Bùi
Văn Ba, Trần Trọng Cung, Lý Phục Mạng, Phú Thuận, Đào Trí, Mũi Tên Đỏ, Gò Ô
Môi, Nguyễn Văn Quí, Hòang Quốc Việt, Phạm Hữu Lầu, Trần Văn Trà, Tân Phú,
Tân Trào, Hà Huy Tập, Nguyễn Cao, Thái Bườm, Lê Văn Lượng, Phạm Văn Nghi .
Phạm vi Quận 8
14
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Nguyễn Văn Linh, Hoàng Đạo Thúy, Ba Tơ, Phú Định, Hồ Học Lâm, An Dương
Vương, Trương Đình Hội, Phạm Thế Hiển, Lưu Hữu Phước, Rạch Cát, Mai Hắc Đế,
Đường Số 41, Nguyễn Thị Định, Đại lộ Đông Tây Võ Văn Kiệt, Bến Mễ Cốc, Bến
Bình Đông, Lương Văn Can, San Ha, Nguyễn Nhược Thi, Hoàng Sĩ Khải, Cây Sung,
Ngô Sĩ Liên, Hoài Thanh, Bùi Huy Bích, Mạc Văn, Bùi Minh Trực, Tạ Quang Bửu,
Phong Phú, Hưng Phú, Đường số 1011, Số 2, Số 318, Số 332, Số 330, Số 8, Số 10,
Số 14, Số 15, Số 16, Ba Đình, Cao Lỗ, Phạm Thế Hiển, Dạ Nam, Nguyễn Thị Tần,
Dương Bá Trạc, Kênh Tàu Hủ.
Phạm vi Quận 9
Đỗ Xuân Hợp, Đình Phong Phú, Hoàng Diệu, Lê Văn Việt, Nguyễn Xiển, Nguyễn
Văn Tăng, Nguyễn Trãi, Ngô Quyền, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Trần Khắc
Trân, Xa lộ Hà Nội.
Phạm vi Quận 10
3 Tháng 2(từ ngã tư Lý Thường Kiệt tới bùng binh Võ Thị Sáu), Bắc Hải, Cao Thắng,
CMT8 (từ Bắc Hải tới bùng binhVõ Thị Sáu), Đào Duy Từ, Điện Biên Phủ (Từ bùng
binh Lý Thái Tổ tới ngã tư Nguyễn Thị Diệu), Đồng Nai, Hồ Bá Kiện, Hòa Hảo, Hòa
Hưng, Hùng Vương, Lê Hồng Phong, Lý Thái Tồ, Lý Thường Kiệt (từ ngã tư
Nguyễn Chí Thanh tới ngã ba Bắc Hải), Ngô Quyền, Ngô Gia Tự (từ bùng binh
Nguyễn Tri Phương tới bùng binh Lý Thái Tổ), Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Duy
Dương, Nguyễn Giản Thanh, Nguyễn Kim, Nguyễn Tiểu La, Nguyễn Tri Phương,
Nhật Tảo, Sư Vạn Hạnh, Thành Thái, Tô Hiến Thành, Trần Nhân Tôn, Trường Sơn,
Vĩnh Viễn.
Phạm vi Quận Tân Bình
Âu Cơ (chỉ lấy 1 bên vì bên kia thuộc quận Tân Phú), Cộng Hòa, CMT8 (đoạn Tân
Bình), Hoàng Văn Thụ (đoạn Tân Bình), Hoàng Hoa Thám, Lý Thường Kiệt (đoạn
Tân Bình), Lê Văn Sĩ (đoạn Tân Bình), Lạc Long Quân, Phạm Văn Hai, Phan Đình
Giót, Trường Sơn, Trường Chinh.
Phạm vi Quận Tân Phú
Lê Trọng Tấn, Tây Thạnh, Trường Chinh, Tân Kì Tân Quí, Bình Long, Vườn Lài,
Lũy Bán Bích, Nguyễn Sơn, Thoại Ngọc Hầu, Âu Cơ, Hòa Bình, Phan Anh.
Phường Tân Sơn Nh : Cầu xéo, Nguyễn Cửu Đàm, Trần Văn Ơn, Nguyễn Văn
Sáng, Tân Sơn Nhì, Điện Cao Thế, Trần Hưng Đạo, Trần Tấn, Nguyễn Xuân Khoát,
Trương Văn Lĩnh, Dân Tộc, Tự Quyết, Đoàn Kết, Nguyễn Văn Huyên, Trương Vĩnh
Ký, Gò Dầu
Phường Sơn Kỳ: BÌnh Long, Đường DC1, DC3, DC4, DC5, DC6, DC7, DC8, DC9,
DC11, Đường CC2, CC3, CC4, CC5, Đương CN6, CN11, CN13, Kênh 19.5, Bờ bao
tân thắng, Dương Văn Dương, Đoàn Giỏi, Đỗ Nhuận, Sơn Kỳ, Số 27, Trung ĐÌnh,
15
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Statement of Work
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Phường Phú Thạnh: Trần Thủ Độ, Văn Cao, Phạm Văn Xảo, HIền Vương, Quách
Đình Bảo, Lê Niệm, Lê Sao, Lê Lâm, Lê Cao Lăng, Đỗ Bí, Thạch Lam, Lê Lộ, Đinh
Liệt, Nguyễn Chích, Võ Văn Dũng, Trần Quang Cơ, Phan Văn Năm, Đỗ Đức Dục,
Quách Hữu Nghiêm, A khu ADC, B Khu ADC
Phường Hiệp Tân: Nguyễn Lý, Lê Quang Chiểu, Tô HIệu, Trần Văn Giáp, Huỳnh
Thiệu Hoa, Dương Khuê, Bùi Thế Mỹ, Lương Trúc Đàm, Ỳ Lan, Thạch Lam, Quách
Vũ, Nguyễn Mĩ Ca, Chu Thiện, Cây Keo, Lý Thánh Tông.
Phường Hòa Thạnh: Tân Thành, Huỳnh Thiện Lộc, Trịnh Đình Trọng, Trịnh Đình
Thảo.
Phường Tây Thạnh: Đường CN1, CN2, CN3, CN4, CN11, CN10, CN8, CN13,
Đường C5, C8, Đường S1, S2, S3, S5, S7, S9, S11, Đường D9, D10, D11, D13, D16,
Đường B3, B4, Chế Lan Viên, Kênh 19.5, Đường T3, Đương T8, Nguyễn Hữu Tiến,
Dương Đức Hiền, Nguyễn Hữu Dật, Hồ Đắc Di.
Phường Tân Quí: Dương Văn Dương, Gò Dầu, Tân Quý, Lý Tuệ, Lê Liễu, Cầu Xéo,
Lê Đình Thám, Đôc Công Tường, Lê Sát, Nguyễn Lộ Trạch, Đô Đốc Lộc, Nguyễn
Súy, Đỗ Thừa Luông, Đỗ Thị Tâm, Nguyễn Ngọc Nhựt, Đường số 18, Phạm Ngọc,
Đỗ Thừa Tự, Tân Hương, Nguyễn Dữ, Tân Sơn Nhì, Đô Đốc Long, Đô Đốc Thủ, Lê
Trúc Hoạch.
Phường Phú Thọ Hòa: Phú Thọ Hòa, Lê Thiệt , Lê Lư, Trịnh Lỗi, Đàm Thận Huy,
Văn Cao, Võ Hoành, Phạm Văn Xảo, Lê Quốc Trinh, Lê Vĩnh Hòa, Lê Lăng, Lê Lộ,
Phạm Văn, Đinh Liệt, Hoàng Ngọc Phách, Lê Trúc Hoạch, Phú Thọ, Đỗ Đức Dục,
Nguyễn Nhữ Lãm, Lê Cảnh Tuấn, Lê Văn Phan
Phường Phú Trung: Khuông Việt, Lê Ngã, Hoàng Xuân Nhị, Trịnh Đình Trọng
Phường Tân Thới Hòa: Tô Hiệu, Lý Thánh Tông, Lương Thế Vinh, Kênh Tân Hòa,
Lương Minh Nguyệt, Lương Đắc Bằng
Phường Tân Thành: Trương Vĩnh Ký , Thành Công, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn
Văn Tố, Độc Lập, Cộng Hòa 3, Thống Nhất, Phan Đình Phùng, Đường Số 1, Bác Ái
Phạm vi Quận Bình Tân
Đại lộ Đông Tây :Đoạn đầu từ quốc lộ 1 đến An Dương Vương: 3 km.
Đường An Dương Vương: Đoạn 1 từ Đại lộ Đông Tây đến Lý Chiêu Hoàng: 1,5 km.
Đoạn 2 từ Kinh Dương Vương đến Tỉnh lộ 10(Bà Hom):1 km.
Đường Phan Anh: Đoạn từ Tỉnh lộ 10 đến Hương lộ 2: 2km.
Đường Bình Long: Đoạn từ Hương lộ 2 đến Lê Trọng Tấn: 5 km.
Đường Quốc lộ 1: Đoạn từ Kinh Dương Vương đến đường 18: 10 km.
Đường Kinh Dương Vương: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến An Dương Vương:3 km .
Đường Tỉnh lộ 10: Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến Ngã tư Phan Anh – An Dương
Vương – Tỉnh lộ 10: 6 km.
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
16
Statement of Work
06/10/2011
Phiên bản 1.3
Đường Hương lộ 2: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Ngã ba Hòa Bình – Hương lộ 2: 3,5 km.
Đường Tân Kì Tân Quí: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Ngã tư Bình Long: 3 km.
Đường Tân Hòa Đông: Đoạn từ Hương lộ 2 đến ngã tư Phan Anh: 2 km.
Phạm vi Quận Bình Thạnh
Điện Biên Phủ, Phan Đăng Lưu, Bạch Đằng, Nơ Trang Long, Đinh Bộ Lĩnh, Xô Viết
Nghệ Tĩnh, Nguyễn Xí, Ung Văn Khiêm, Đinh Tiên Hoàng, Nguyễn Văn Đậu.
17
HCMUS. Tài liệu này, và toàn bộ nội dung của nó, là bí mật và là thông tin đã đăng kí độc
quyền sở hữu. Không sao chép hoặc phân phối bất kỳ phần nào của tài liệu này.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |