|
 Hàn quốc: Hàn quốc
|
Chuyển đổi dữ liệu | 29.10.2017 | Kích | 0.51 Mb. | | #66 |
|
Hàn quốc: Hàn quốc: + Số lượng tiểu cầu <100G/L : 1 + PT kéo dài 3 giây so với chứng hoặc APTT kéo dài 5 giây so với chứng: 1 + D-Dimer tăng : 1 Tổng ≥ 3: DIC
Nhật Bản: Nhật Bản: + Số lượng tiểu cầu: >150 G/l=0; 100G/l -150G/l=1; 51G/l – 99G/l=2; ≤ 50G/l=3. + PT: < 14 giây=0; 14 – 15 giây=1; 15- 18 giây =2; >18 giây=3 + APTT: 30-40 giây=0; Kéo dài: 40-45 giây (hoặc rút ngắn: 25 -30 giây)=1; 46 -60 giây (hoặc rút ngắn < 24 giây)=2; ≥ 61 giây =3 + Fibrinogen: ≥2g/l =0; 1,5g/l – 2,0g/l=1; 1,0 -1,5g/l=2; <1g/l =3 + Nồng độ D-Dimer: <500ng/ml=0; 500 -1000ng/ml=1; 1000 -2000ng/ml=2; >2000ng/ml=3 -Đánh giá: nếu tổng số điểm <5: không nghĩ đến DIC; nếu tổng điểm ≥5: DIC; Chia làm 2 mức độ: 5 đến 10 điểm: DIC nhẹ; > 10 điểm: DIC nặng
1. Có bệnh chính gây hoạt hóa đông máu 1. Có bệnh chính gây hoạt hóa đông máu 2. Kết quả xét nghiệm: score - Nếu tổng điểm (Score) 5 : Chẩn đoán DIC Cụ thể: Số lượng tiểu cầu: * >100G/l = 0 ; * từ 50G/l đến 100G/l = 1; * < 50G/l = 2 + FDP hoặc D-Dimer: * không tăng = 0; * tăng vừa = 2 ; * tăng cao= 3 + PT kéo dài (so với chứng): *< 3 giây = 0; * từ 3 đến 6 giây = 1; *> 6 giây = 2 + Fibrinogen: * > 1,0g/l = 0; *< 1g/l = 1
Tại Viện HHTMTW: Tại Viện HHTMTW: Áp dụng tiêu chuẩn của ISTH nhưng bổ sung: - Số lượng tiểu cầu giảm có tính động học - Fibrinogen giảm có tính động học Tiến hành thêm các XN: APTT, TT, nghiệm pháp. Rượu, Vonkalla, TEG, AT, Anti Xa ….để theo dõi diễn biến, tiên lượng...
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |
|
|