2QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1Yêu cầu về đơn vị ở 2.1.1Quy mô các công trình công cộng dịch vụ phải đáp ứng được các quy định trong bảng 2.1, phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận. 2.1.2Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ (tính theo đường tiếp cận thực tế gần nhất) không lớn hơn 300m. 2.1.3Trong đơn vị ở có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt, chỉ tiêu các loại đất còn lại được tính là chỉ tiêu trung bình. 2.1.4Các quy định về sử dụng đất đơn vị ở như sau: -
Diện tích đất đơn vị ở tối thiểu là 8m2/người. Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình của toàn đô thị không lớn hơn 50m2/người. Trường hợp đặc biệt (đô thị du lịch, đô thị miền núi, đô thị có điều kiện khí hậu đặc biệt, điều kiện tự nhiên đặc biệt...) phải có luận cứ để lựa chọn chỉ tiêu thích hợp;
-
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 2m2/người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/người;
-
Đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu phải đạt 2,7m2/người;
-
Đất giao thông trong đơn vị ở tuân thủ quy định tại phần quy hoạch giao thông trong quy chuẩn này;
-
Đất các khu vực sử dụng đa chức năng, được quy đổi ra loại đất tương ứng.
CHÚ THÍCH: Đất các khu vực sử dụng đa chức năng, được quy đổi ra loại đất tương ứng theo tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mỗi loại chức năng.
2.2Yêu cầu về các công trình dịch vụ đô thị -
Các công trình dịch vụ đô thị phục vụ trong đơn vị ở (trường học, chợ…) cần đảm bảo bán kính phục vụ không quá 500m. Riêng đối với khu vực có địa hình phức tạp, bán kính phục vụ của các loại công trình này không quá 1,0km.
-
Các công trình dịch vụ khác trong đô thị phải phù hợp với cấu trúc đô thị và có mối liên kết với các khu chức năng khác trong đô thị.
-
Chiều cao công trình phải tuân thủ quy chuẩn QCVN 06:2010/BXD;
-
Đối với khu vực có quy mô dân số từ 20.000 người trở lên, cần bố trí ít nhất 01 trường phổ thông trung học.
Bảng 2.: Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ đô thị cơ bản (*)
Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
a. Trường mầm non
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1.000 người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
15
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1.000 người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
15
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1.000 người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
15
|
d. Trường trung học phổ thông
|
Đô thị
|
chỗ/1.000 người
|
40
|
m2/1 chỗ
|
15
|
2. Y tế
|
a. Trạm y tế
|
Đơn vị ở
|
trạm/đơn vị ở
|
1
|
m2/trạm
|
500
|
b. Phòng khám đa khoa
|
Đô thị
|
công trình/đô thị
|
1
|
m2/trạm
|
3.000
|
c. Bệnh viện đa khoa
|
Đô thị
|
giường/1000 người
|
4
|
m2/giường bệnh
|
100
|
d. Nhà hộ sinh
|
Đô thị
|
giường/1000 người
|
0,5
|
m2/giường
|
30
|
3. Thể dục thể thao công cộng
|
|
|
|
|
|
a. Sân luyện tập
|
Đơn vị ở
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,5
0,3
|
b. Sân thể thao cơ bản
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,6
1,0
|
c. Sân vận động
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,8
2,5
|
d. Trung tâm TDTT
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,8
3,0
|
4. Văn hoá công cộng (**)
|
|
|
|
|
|
a. Thư viện
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
0,5
|
b. Bảo tàng
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
1,0
|
c. Triển lãm
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
1,0
|
d. Nhà hát
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
5
|
ha/công trình
|
1,0
|
e. Cung văn hoá
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
g. Rạp xiếc
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
3
|
ha/công trình
|
0,7
|
h. Cung thiếu nhi
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
2
|
ha/công trình
|
1,0
|
5. Chợ dân sinh
|
Đơn vị ở
Đô thị
|
công trình/đơn vị ở
|
1
|
ha/công trình
|
0,2
1,0
|
CHÚ THÍCH:
(*) Các công trình dịch vụ công cộng khác được tính toán theo nhu cầu của đô thị;
(**) Các chức năng được khuyến khích hợp bố trí kết hợp trong một công trình hoặc cụm công trình.
Поделитесь с Вашими друзьями: |