Biên soạn thông tin chất lượng phi định lượng
Mục đích: Tập dữ liệu sử dụng đất được thiết kế để hỗ trợ các hoạt động quản lý và quy hoạch đất đai, càng gần với định dạng analog ban đầu đã được phê duyệt pháp lý càng tốt.
Cách sử dụng: Nguồn dữ liệu gốc trên giấy được sử dụng để quản lý đất trong mỗi tỉnh.
Nguồn gốc: Nguồn: bản đồ sử dụng đất sử dụng kỹ thuật tương tự (analogue), vẽ trên bản đồ địa hình tỉ lệ 1/25 000 và 1/10 000.
Quy trình xử lý: Bản đồ giấy gốc được quét. Hình ảnh đã được nắn bằng ít nhất chín điểm tọa độ được biết trước.
|
Compilation of non-quantitative quality information
Purpose: The Land Use Dataset is intended to support land management and planning activities, being as similar as possible as the original legally approved analogue format.
Usage: The original paper sources have been used for land management in each county.
Lineage: Source: Analogue land use maps, drawn over 1:25 000 and 1:10 000 topographic maps.
Process step: Original paper maps were scanned. Images were registered using at least nine points of known coordinates.
|
C.4 Ví dụ 4 – Cơ sở Dữ liệu Mạng lưới Đường 3 chiều (3D) kích thước A3
|
C.4 Example 4 — A3 Dimensional (3D) Road Network Database
|
C.4.1 Tổng quan
Ví dụ 4 minh họa việc đánh giá thông tin chất lượng định lượng có liên quan của một nhà sản xuất dữ liệu bằng cách xác định các phần tử chất lượng dữ liệu có thể ứng dụng và các phần tử con chất lượng dữ liệu cho một phạm vi chất lượng dữ liệu có kích thước đúng bằng tập dữ liệu sử dụng thông số kỹ thuật sản phẩm.
Ví dụ 4 không bao gồm báo cáo thực tế về thông tin chất lượng có liên quan bằng siêu dữ liệu hoặc sử dụng báo cáo đánh giá chất lượng.
|
C.4.1 Overview
Example 4 illustrates a data producer’s assessment of relevant quantitative quality information by identifying applicable data quality elements and data quality subelements for a data quality scope equalling the dataset using the product specification.
Example 4 does not include the actual reporting of the relevant quality information as metadata or using the quality evaluation report.
|
C.4.2 Thông tin cơ bản
Tập dữ liệu: Cơ sở Dữ liệu Mạng lưới Đường bộ vector 3 chiều. Tập dữ liệu nhằm mục đích phục vụ như là dữ liệu nguồn để xây dựng cơ sở dữ liệu mới như (1) một cơ sở dữ liệu 2 chiều mạng lưới đường bộ với các thuộc tính về điều kiện vỉa hè (tham chiếu theo khoảng cách đo bằng 3 chiều từ nguồn gốc của mỗi đoạn thẳng) và (2) cơ sở dữ liệu mạng lưới đường bộ 2 chiều với các tham chiếu tốc độ và (3) hồ sơ đường bộ.
Thông số kỹ thuật sản phẩm: yêu cầu cho một sản phẩm bao gồm một tập các polylines vector 3 chiều miêu tả mạng lưới các tuyến đường quốc gia.
Mổ tả sản phẩm: Mỗi polyline 3 chiều tương ứng với một đoạn mạng lưới đường bộ. Mỗi đoạn được lưu trữ trong một lớp riêng với tên tương ứng nhận dạng của nó. Việc nhận dạng các tuyến đường sẽ được thực hiện bằng các tên đã liệt kê trong một tập tin cung cấp cho nhà sản xuất dữ liệu.
Sai số vị trí, cả theo mặt bằng và độ cao không được lớn hơn 2m. Các polyline 3 chiều sẽ kết nối với nhau trong giao cắt và chỉ bị phá vỡ tại vị trí giao cắt hoặc khi xuất hiện sự thay đổi nhận dạng.
|
C.4.2 Background information
Dataset: A vector 3D Road Network Database. The dataset is intended to serve as source data to build new databases such as (1) a 2 dimensional road network database with attributes about paving condition (referenced by distance measured in 3D from the origin of each segment) and (2) a 2 dimensional road network database with references to speeds and (3) road profiles.
Product specification: A requirement for a product consisting of a set of 3D vector polylines describing the network of national roads.
Product description: Each 3D polyline corresponds to an arc of the road network. Each arc is stored in a individual layer with the name corresponding to its identification. The identification the roads should be made according to the names listed in a file supplied to the data producer.
Positional errors, both planimetric and altimetric, should not be greater than 2 m. 3D polylines should connect to one another in crossings and be broken only in crossings or when there is a change of identification
|
C.4.3 Đánh giá thông tin chất lượng định lượng có liên quan
CHÚ THÍCH Nhà sản xuất dữ liệu nhận ra phạm vi chất lượng dữ liệu có liên quan chỉ là tập dữ liệu. Nhà sản xuất dữ liệu không tìm tất cả các phần tử chất lượng dữ liệu và các phần tử con chất lượng dữ liệu có thể áp dụng (Đặc điểm kỹ thuật sản phẩm không viện dẫn trực tiếp bất kỳ phần tử chất lượng dữ liệu nào và phần tử con chất lượng dữ liệu của chúng). Chỉ liệt kê các các phần tử chất lượng dữ liệu và các phần tử con chất lượng dữ liệu có thể sử dụng được (xem bảng C.7).
|
C.4.3 Assessment of relevant quantitative quality information
NOTE The data producer identified the only relevant data quality scope to be the dataset. The data producer did not find all data quality elements and data quality subelements to be applicable (the Product Specification did not directl reference any of the data quality elements and their data quality subelements). Only applicable data quality elements and applicable data quality subelements are listed (see Table C.7).
|