BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Dùng cho sinh viên hệ chính quy khóa 54)
Hà Nội, 8/2013
MỤC LỤC
|
Trang
|
LỜI NÓI ĐẦU
|
5
|
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
6
|
1. Lịch sử hình thành và phát triển
|
6
|
2. Các chuyên ngành đào tạo Đại học
|
7
|
3. Thông tin các đơn vị thực hiện công tác sinh viên
|
10
|
PHẦN II: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUI ĐỊNH, THỦ TỤC
|
13
|
A - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
|
13
|
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
|
13
|
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
|
13
|
Điều 2. Chương trình đào tạo, đề cương chi tiết học phần
|
13
|
Điều 3. Học phần và Tín chỉ
|
15
|
Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy
|
16
|
Điều 5. Đánh giá kết quả học tập
|
16
|
CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
|
16
|
Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo
|
16
|
Điều 7. Đăng ký nhập học
|
18
|
Điều 8. Sắp xếp sinh viên vào học các chương trình hoặc ngành đào tạo
|
18
|
Điều 9. Tổ chức lớp học
|
19
|
Điều 10. Đăng ký khối lượng học tập
|
19
|
Điều 11. Rút bớt học phần đã đăng ký
|
21
|
Điều 12. Đăng ký học lại
|
22
|
Điều 13. Nghỉ ốm
|
22
|
Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực
|
22
|
Điều 15. Nghỉ học tạm thời
|
23
|
Điều 16. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học
|
23
|
Điều 17. Học cùng lúc hai chương trình
|
24
|
Điều 18. Chuyển trường
|
25
|
Điều 19. Đánh giá học phần
|
25
|
Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần
|
26
|
Điều 21. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần được dự thi kết thúc học phần
|
27
|
Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần
|
28
|
Điều 23. Cách tính điểm trung bình chung
|
30
|
CHƯƠNG III. XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
|
31
|
Điều 24. Thực tập cuối khóa, làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp
|
31
|
Điều 25. Đánh giá đồ án, khoá luận tốt nghiệp
|
31
|
Điều 26. Thực tập cuối khoá và điều kiện xét tốt nghiệp của một số ngành đào tạo đặc thù
|
32
|
Điều 27. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
|
32
|
Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo
|
33
|
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
34
|
Điều 29. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra
|
34
|
B - CÔNG TÁC SINH VIÊN
|
35
|
I. CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ VÀ SINH VIÊN
|
35
|
I.I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN
|
35
|
I.II. CÔNG TÁC CỐ VẤN HỌC TẬP
|
40
|
I.III. KỶ LUẬT SINH VIÊN
|
43
|
I.IV. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
|
47
|
I.V. VAY VỐN TÍN DỤNG
|
50
|
I.VI. THẺ SINH VIÊN
|
52
|
I.VII. BẢO HIỂM THÂN THỂ
|
53
|
II. ĐOÀN THANH NIÊN
|
53
|
III. TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN
|
54
|
IV. KÝ TÚC XÁ
|
60
|
V. SINH VIÊN NGOẠI TRÚ
|
61
|
VI. Y TẾ
|
62
|
LỜI NÓI ĐẦU
Các bạn sinh viên khóa 54 thân mến!
Kể từ hôm nay, các bạn đã chính thức trở thành sinh viên của Trường Đại học Giao thông vận tải, là thành viên của một ngôi trường có bề dày truyền thống với 68 năm xây dựng, phát triển và hơn 50 năm đào tạo đại học, sau đại học. Chắc hẳn các bạn vẫn còn nhiều bỡ ngỡ, băn khoăn và thắc mắc. Vì vậy, để hoàn thành tốt việc học tập tại Trường Đại học Giao thông vận tải, ngoài việc nhận được sự hướng dẫn từ giảng viên, cố vấn học tập, các phòng ban chức năng và các tổ chức đoàn thể, mỗi sinh viên phải tự trang bị cho mình những kiến thức hết sức cơ bản liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của mình; biết khai thác thông tin liên quan đến việc tổ chức học tập, cuộc sống sinh hoạt và các hoạt động khác.
Cuốn sổ bạn đang cầm trên tay hy vọng sẽ là một cách trả lời cho những băn khoăn của các bạn. Sổ tay sinh viên là một cuốn cẩm nang mang những thông tin và chỉ dẫn cơ bản nhất, gần gũi nhất về việc học tập, rèn luyện, sinh hoạt của sinh viên tại Trường Đại học Giao thông vận tải.
Sinh viên khóa 54 được tổ chức đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Các bạn hãy nhớ, đào tạo theo tín chỉ là phương pháp đào tạo tiên tiến, dựa trên nền tảng là sự chủ động tối đa của sinh viên. Vì thế, việc tìm đọc các tài liệu viết về đào tạo theo tín chỉ là điều cần thiết để giúp bạn hiểu rõ hơn những gì có trong cuốn sổ tay này.
Cùng với sổ tay sinh viên, các bạn cần liên tục khai thác các kênh thông tin sau trong suốt quá trình học tập tại trường:
Website của Trường: http://www.utc.edu.vn
Website quản lý Đào tạo: http://qldt.uct.edu.vn
Nhà trường rất mong nhận được ý kiến đóng góp cho cuốn sổ tay này. Các ý kiến xin gửi về: Phòng CTCT&SV – Hội trường lớn – Trường Đại học Giao thông vận tải.
Chúc bạn thành công!
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là trường Cao đẳng Công chính được khai giảng lại dưới chính quyền Cách mạng vào Ngày 15/11/1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Từ năm 1945 đến nay, Trường đã lần lượt mang các tên gọi sau:
-Ngày 15/11/1945: Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam
-Ngày 13/4/1946: Trường Đại học Công chính
-Ngày 24/2/1949: Trường Cao đẳng Kỹ thuật
-Ngày 01/11/1952: Trường Cao đẳng Giao thông Công chính
-Tháng 8/1956: Trường Trung cấp Giao thông
-Tháng 8/1960: Thành lập Ban xây dựng Trường Đại học Giao thông Vận tải và tuyển sinh khoá 1.
-Ngày 24/3/1962: Quyết định 42CP của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về việc thành lập Trường Đại học Giao thông Vận tải.
-Ngày 23/7/1968: Trường Đại học Giao thông đường sắt và đường bộ.
-Từ ngày 6/11/1985: Trường Đại học Giao thông Vận tải.
-Ngày 27/4/1990, Cơ sở 2 của Trường Đại học Giao thông Vận tải được thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Trụ sở chính của Trường hiện nay tại Phường Láng Thượng - Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội.
Ngày 15/11 được lấy làm ngày Truyền thống của Trường.
Ngày 24/3 được lấy là ngày Thành lập Trường ĐH Giao thông Vận tải.
Những phần thưởng cao quý mà Nhà trường đã đạt được:
*Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (2011)
*Danh hiệu Anh hùng Lao động (2007)
*Huân chương Hồ Chí Minh (2005)
*Huân chương Độc lập Hạng Nhất (2000)
*Huân chương Độc lập Hạng Nhì (1995)
*Huân chương Độc lập Hạng Ba (1986)
*Huân chương Lao động Hạng Nhất (1982 và 1990)
*Huân chương Lao động Hạng Nhì (1977 và 2004)
*Huân chương Lao động Hạng Ba (1966 và 1999)
*Huân chương Kháng chiến Hạng Nhì (1973)
*2 Huân chương Tự do, 1 Huân chương Lao động Hạng Nhất, 1 Huân chương Hữu nghị của nước CHDCND Lào
*Nhiều tập thể, cá nhân trong trường được nhận Huân chương, Huy chương các loại…
Các chuyên ngành đào tạo Đại học
NGÀNH KỸ THUẬT
XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
Mã ngành: 52.58.02.05
(Gồm 16 chuyên ngành)
|
1. Cầu đường bộ
2. Cầu đường sắt
3. Cầu hầm
4. Công trình Giao thông công chính
5. Công trình Giao thông thành phố
6. Công trình Giao thông thủy
7. Địa kỹ thuật công trình giao thông
8. Đường bộ
9. Đường hầm & Metro
10. Đường sắt
11. Đường sắt đô thị
12. Quản lý xây dựng công trình GT
13. Tự động hoá thiết kế cầu đường
14. Cầu đường ô tô và sân bay
15. Đường ô tô và sân bay
16.Kỹ thuật giao thông đường bộ
|
NGÀNH KỸ THUẬT
CƠ KHÍ
Mã ngành: 52.52.01.03
(Gồm 15 chuyên ngành)
|
1. Công nghệ chế tạo cơ khí
2. Cơ điện tử
3. Cơ giới hoá xây dựng giao thông
4. Cơ khí ô tô
5. Cơ khí giao thông công chính
6. Đầu máy
7. Đầu máy - Toa xe
8. Động cơ đốt trong
9. Kỹ thuật nhiệt - lạnh
10. Máy xây dựng - Xếp dỡ
11. Tàu điện - Metro
12. Thiết bị mặt đất cảng hàng không
13. Toa xe
14. Tự động hoá thiết kế cơ khí
15. Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng
|
NGÀNH KỸ THUẬT
XÂY DỰNG
Mã ngành: 52.58.02.08
(Gồm 4 chuyên ngành)
|
1. Kết cấu xây dựng
2. Kỹ thuật hạ tầng đô thị
3. Xây dựng dân dụng và công nghiệp
4. Vật liệu và công nghệ xây dựng
|
NGÀNH KỸ THUẬT
ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Mã ngành: 52.52.02.01
(Gồm 2 chuyên ngành)
|
1. Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp
2. Trang thiết bị điện – điện tử trong công nghiệp và giao thông vận tải
|
NGÀNH ĐIỆN TỬ,
TRUYỀN THÔNG
Mã ngành: 52.52.02.07
(Gồm 2 chuyên ngành)
|
1. Kỹ thuật thông tin và truyền thông
2. Kỹ thuật viễn thông
|
NGÀNH
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN
VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
Mã ngành: 52.52.02.16
(Gồm 4 chuyên ngành)
|
1. Hệ thống điều khiển giao thông
2. Tự động hóa và điều khiển
3. Kỹ thuật tín hiệu đường sắt
4. Thông tin tín hiệu
|
NGÀNH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
Mã ngành: 52.48.02.01
(Gồm 4 chuyên ngành)
|
1. Công nghệ phần mềm
2. Hệ thống thông tin
3. Khoa học máy tính
4. Mạng máy tính và truyền thông
|
NGÀNH KINH TẾ VẬN TẢI
Mã ngành: 52.84.01.04
(Gồm 5 chuyên ngành)
|
1. Kinh tế vận tải du lịch
2. Kinh tế vận tải hàng không
3. Kinh tế vận tải ô tô
4. Kinh tế vận tải đường sắt
5. Kinh tế vận tải thủy bộ
|
NGÀNH KINH TẾ
XÂY DỰNG
Mã ngành: 52.58.03.01
(Gồm 2 chuyên ngành)
|
1. Kinh tế - Quản lý khai thác cầu đường
2. Kinh tế xây dựng công trình giao thông
|
NGÀNH QUẢN TRỊ
KINH DOANH
Mã ngành: 52.34.01.01
(Gồm 5 chuyên ngành)
|
1. Quản trị doanh nghiệp vận tải
2. Quản trị doanh nghiệp xây dựng
3. Quản trị kinh doanh Bưu chính viễn thông
4. Quản trị kinh doanh giao thông vận tải
5. Quản trị logitic
|
NGÀNH KINH TẾ
Mã ngành: 52.31.01.01
(Gồm 1 chuyên ngành)
|
1. Kinh tế bưu chính viễn thông
|
NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI
Mã ngành: 52.84.01.01
(Gồm 9 chuyên ngành)
|
1. Điều khiển các quá trình vận tải
2. Khai thác và quản lý đường sắt đô thị
3. Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị
4. Tổ chức quản lý khai thác cảng hàng không
5. Vận tải đa phương thức
6. Vận tải đường sắt
7. Vận tải kinh tế đường bộ & thành phố
8. Vận tải kinh tế đường sắt
9. Vận tải ô tô
|
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã ngành: 52.34.03.01
(Gồm 1 chuyên ngành)
|
1. Kế toán tổng hợp
|
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG
Mã ngành: 52.51.01.04
(Gồm 1 chuyên ngành)
|
1. Kỹ thuật an toàn giao thông
|
NGÀNH KỸ THUẬT
MÔI TRƯỜNG
Mã ngành: 52.52.03.20
(Gồm 1 chuyên ngành)
|
1. Kỹ thuật môi trường giao thông
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |