3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa
* Ý nghĩa: Là thay đổi cơ cấu Kt của vùng theo hướng CN hóa, hiện đại hóa.
* Thuận lợi: Vùng có một số nguyên liệu : khoáng sản, nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp; lao động dồi dào, rẻ.
* Thực trạng:
- Trong vùng đã hình thành một số vùng CN trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản. Ngoài ra còn phát triển thủy điện.
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế.
b) Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT
* Ý nghĩa: Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng Đặc biệt ở phía Tây), làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ, phân bố lại dân cư,…thông thương với các nước láng giềng.
* Thực trạng: đang có sự thay đổi manh mẽ. Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh. Tuyến đường sắt thống nhất. Các cảng nước sâu: Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây. Các sân bay đang được nâng cấp: Phú Bài, Vinh, Đồng Hới.
BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ –XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Khái quát chung
- Gồm 8 tỉnh, thành phố
- DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước)
- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước)
- Tiếp giáp: Bắc Trung bộ, Tây Nguyên, ĐNB và biển Đông.=> Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực. Phát triển cơ cấu KT đa dạng
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Hoạt động
|
Tiềm năng
|
Thực trạng
|
1. Nghề cá
|
+ Biển có trữ lượng hải sản lớn, nhiều bãi cá, tôm, có ngư trường lớn.
+ Bờ biển nhiều vũng, vịnh -> nuôi trồng thủy sản.
+ Sản lượng lớn, nhiều loài có giá trị kinh tế cao: thu, ngừ, trích,… nhiều loài tôm, mực.
|
- Sản lượng thủy sản: năm 2005: trên 624 nghìn tấn. Trong đó cá biển đạt 420 nghìn tấn.
- Nuôi tôm phát triển ở nhiều tỉnh (Phú Yên, Khánh Hòa…)
- Sản phẩm chế biến ngày càng đa dạng (đông lạnh, nước mắm)
- Khai thác kết hợp với chế biến tạo ra những sản phẩm có giá trị KT cao (nước mắm, đông lạnh…)
|
2. Du lịch biển
|
Có nhiều bãi biển đẹp, Sa Huỳnh, Qui Nhơn Mũi Né… nhiều trung tâm du lịch quan trọng.
|
- Phát triển du lịch biển – đảo, hoạt động nghĩ dưỡng, thể thao…
- Các trung tâm DL quan trọng: Đà Nẵng, Nha Trang,…
|
3. Hàng hải
|
Có nhiều thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu.
|
Các cảng tổng hợp quy mô lớn: Đà Nẵng, Dung Quất, Qui Nhơn, Vân Phong…
|
4. KT KSản và SX muối
|
- Dầu khí ở thềm lục địa
- Thuận lợi để làm muối
|
- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…
|
III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
1. Phát triển công nghiệp
a. Ý Nghĩa: Phát huy thế mạnhcua3 vùng, làm thay đổi cơ cấu KT theo hướng công nghiệp hóa.
b. Tình hình Phát triển
- Các trung tâm CN quan trọng phân bố ở ven biển có qui mô nhỏ và TB: Đà Nẵng, Quãng Ngãi, Qui Nhơn, Nha Trang.
+ Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng…
- Năng lượng: Đường dây 500 KV. Xây dựng các NM thủy điện quy mô trung bình : Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương.
2. Phát triển giao thông vận tải
a. Ý nghĩa: Tạo ra thế nở cửa hơn nữa cho vùng, thúc đẩy sự phân công lao động, thông thương với các vùng khác và TG.
b. Tình hình Phát triển
- Quốc lộ 1A, đường Sắt Bắc – Nam giúp giao lưu KT nội vùng, với các vùng khác.
- Các tuyến đường Đông- Tây nối Tây Nguyên với các cảng biển.
- Khôi phục các sân bay, cảng biển giúp mở rộng quan hệ giao lưu kinh tế.
Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
1. Khái quát chung
-
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lawk, Đăk Nông Và Lâm Đồng.
- Tiếp giáp: duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.
=> Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng, có vị trí chiến lược về an ninh- quốc phòng và xây dựng kinh tế.
b. Ý nghĩa của việc phát triển KT ở Tây Nguyên:
Là vùng có ý nghĩa đặc biệt về quốc phòng và xây dựng kinh tế (là căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Mĩ, trong hợp tác tiểu vùng sông Mekong).
2. Phát trien cây công nghiệp lâu năm
a. Thế mạnh
Có nhiều tiềm năng:
- KH có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
- Có các cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan
- Thu hút được nhiều L Đ, cơ sở chế biến cải thiện
b. Thực trạng sản xuất và phân bố
- Cà phê: (S lớn nhất) 450 ngh́n ha (2006). Cà phê chè trồng ở các cao nguyên tương đối cao: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng; cà phê vối trồng ở các vùng thấp: Đắc Lắc.
- Chè: Lâm Đồng, Gia lai
- Cao su: (S lớn thức 2 sau (ĐNB)Gia Lai, đắc lắk
c. Hướng phát triển
- Hoàn thành quy hoạch các vùng chuyên canh đi đôi với bảo vệ rừng, phát triển thủy lợi..
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp
- Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.
3. Khai thác và chế biến lâm sản
a. Thế mạnh
Là vùng giàu tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước: độ che phủ 60 %, nhiều gỗ quý, chim và thú quý.
b. Thực trạng
Nạn phá rừng gia tăng => Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng gỗ, khối lượng khai thác giảm, đe dọa môi trường sống của các loài động vật, hạ mức nước ngầm vào mùa khô.
c. Biện pháp : khai tác hợp lí kết hợp bảo vệ rừng, trồng rừng mới, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn,…
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
a. Thế mạnh
Nhiều hệ thống sông lớn: Xê Xan, Xrê pok, Đồng Nai…
b. Thực trạng: Các nhà máy thủy điện (có thể sử dụng Atla; phải nêu tên, công suất)
Sông
|
Nhà máy
|
công suất
(Mw)
|
Đã xây dựng
|
Đang xây dựng
|
Xê xan
|
- Yali
-Xexan3, 3a, Pray Krong
|
Xe xan 4
|
- 720
(tổng:1500)
|
Xrê pôk
|
- Đức Xuyên
|
- Buôn kuop
-Buon tua srah
- Xre pok 3
- Xre pok 4
|
(tổng 600)
-280
- 85
- 137
- 33
- 58
|
Đồng Nai
|
|
- Đai Ninh
- Đồng Nai 3
- Đồng Nai 4
|
- 300
- 180
- 340
|
c.Ý nghĩa
- Phát triển ngành công nghiệp năng lượng
- Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà máy luyện nhôm tại chỗ.
- Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào mùa mưa
- Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.
Bài 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
-
1. Khái quát chung
- Gồm 5 tỉnh và TP.HCM (xem atlat)
-S: 23,6 nghìn km2, DS: 12 triệu người (06)
- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu
- Sớm phát triển nền KT hàng hóa
- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (giảm tải)
3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
a. Khái niệm: là khai thác lãnh thổ dự trên các thế mạnh của vùng nhằm đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất.
b.Nguyên nhân: Vì đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhất nước dựa trên các thế mạnh vượt trội của vùng.
c. Các ngành kinh tế
Ngành KT
|
Công nghiệp
|
Dịch vụ
|
Nông – lâm nghiệp
|
Kinh tế biển
|
Phương hướng
|
- Cải thiện cơ sở năng lượng (thủy điện, nhiệt điện, đường dây 500 Kv)
- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, phát triển các ngành công nghệ cao.
- Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
- Giải quyết vấn đề môi trường.
|
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, ưu tiên các ngành thương mại, ngân hàng, giao thông, thông tin, du lịch,…
- Thu hút vốn đầu tư.
|
- XD các công trình thủy lợi
- Thay đổi cơ cấu cây trồng theo hướng chuyên canh các vùng cây CN (cao su, cà phê,…)
- Bảo vệ rừng thượng nguồn, ngập mặn, vườn quốc gia.
|
Phát triển tổng hợp:
- khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, phát triển CN lọc hóa dầu.
- Khai thác và nuôi trồng hải sản.
- Phát triển du lịch biển ở Vũng Tàu.
- Phát triển GTVT biển.
- Bảo vệ môi trường biển.
|
Nguyên nhân
|
Vùng có thế mạnh về khoáng sản, nguyên liệu, lao động, hạ tầng, vốn,… nơi có giá trị CN lớn nhất nước.
|
KT phát triển năng động, mức sống cao, tài nguyên du lịch đa dạng,…
|
Có thế mạnh về đất, khí hậu, thủy lợi phát triển,.. nhưng có Stn nhỏ.
|
Giàu tài nguyên biển: dầu khí, du lịch, cảng biển, thủy sản.
|
* việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB cần chú ý vấn đề môi trường. Vì: các hoạt động sản xuất thường gây ra các hậu quả về môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Bài 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1. Khái quát
- ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố (atlat)
- Stn: hơn 40 nghìn Km2 (12% Stn cả nước)
- DS: 17,4 triệu người (20,7% dân số cả nước)
- Vị trí địa lí: Tiếp giáp ĐNB, Campuchia, vịnh Thái Lan. biển Đông
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
a, Thế mạnh
- Đất. Có 3 nhóm chính: đất phù sa ngọt (30%), đất phèn (41%), đất mặn (19%). Ngoài ra có các loại đất khác (10%).
- Khí hậu: Cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển, sản xuất nông nghiệp
- Sông ngòi: Chằng chịt, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt
- Sinh vật: Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn…Động vật: cá và chim…
- Tài nguyên biển:nhiều bãi cá, tôm…
|
|
- Khoáng sản: đá vôi, than bùn,…
b. Hạn chế
- Thiếu nước về mùa khô, làm cho mặn xâm nhập.
- Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn
- Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước…
- Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế…
3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
Có nhiều ưu thế về tự nhiên. Tuy nhiên sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Cần có nước ngọt để thau chua, rửa mặn vào mùa khô.
- Tạo giống lúa chịu phèn, mặn.
- Duy trì và bảo vệ rừng.
+ Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh lúa theo hướng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản với CN chế biến.
+ Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo.
+ Chủ động sống chung với lũ.
BÀI 42: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG, ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1. Vùng biển và thềm lục địa nước ta giàu tài nguyên
a. Nước ta có vùng biển rộng lớn
- Diện tích trên 1 triệu km2
- Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục địa.
- Ý nghĩa của phát triển KT biển - đảo: Phát huy được tiềm năng của biển, tỉ trọng GDP từ biển chiếm tỉ trong ngày càng cao, giảm áp lực lên khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đất liền, khẳng định và bao vệ chủ quyền biển - đảo và thềm lục địa.
b. Biển và đảo nước ta có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp KT biển
Nhân tố
|
Thuận lợi
|
Sinh vật
|
Phong phú về loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao (cá, tôm cua, mực…), nhiều đặc sản (đồi mồi, vich, hải sâm, bào ngư…, tổ chim yến), một số loài quí hiếm cần được bảo vệ.
|
Khoáng sản
|
Có trữ lượng lớn: dầu mỏ, khí tự nhiên, titan, cát, phát triển nghề muối
|
Giao thông vận tải
|
Nằm gần tuyến hàng hải quốc tế, dọc bờ biển có nhiều thuận lợi để xây dựng cảng .
|
TN du lịch
|
Nhiều bãi tắm có phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẽ. Thuận lợi cho phát triển du lịch tắm biển, nghĩ dưỡng, thể thao dưới nước.
|
2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển
a. Biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ
- Có nhiều đảo lớn, đông dân: Cái Bầu, Cát Bà, Lí Sơn, Phú Quí, Phú Quốc. Nhiều quần đảo: Vân đồn, Cô Tô, Hoàng Sa, Trường Sa.
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiêu bảo vệ đất liền
b. Các huyện đảo. Năm 2006, nước ta có 12 huyện đảo:
- Vân Đồn, Cô Tô (Quãng Ninh)
- Cát Hải, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)
- Cồn Cỏ (Quãng Trị)
- Hoàng Sa (Đả Nẵng)
- Trường Sa (Khánh Hòa)
- Phú Quí (Bình Thuận)
- Côn Đảo (Bà Ria – Vũng Tàu)
- Kiên Hải, Phú Quốc (Kiên Giang)
c. Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng
- Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành CNCB hải sản, GTVT biển, du lịch…
- Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo
- Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta
3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển
- Hoạt động KT biển rất đa dạng, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì vậy khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao
- Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn
- Môi trường đảo có tính biệt lập nhất định, rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
b. Các hướng phát triển KT biển
Nhân tố
|
Hiện trạng
|
Biện pháp
|
Sinh vật
|
Có nhiều bãi cá, tôm; sinh vật đa dãng , nhiều loài có giá trị KT cao. Nhưng nhiều loài có nguy cơ bị cạn kiệt hay tuyệt chủng.
|
Tránh đánh bắt gần bờ, tránh khai thác quá mức các sản phẩn có giá trị cao, không dùng chất hủy diệt.
|
Khoáng sản
|
- Nghề làm muối đang phát triển ở nhiều địa phương.
- Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên thềm lục địa đang phát triển mạnh.
|
Tăng cường SX muối, khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên, khí đồng hành. Cần chú ý sự cố tràn dầu.
|
TN du lịch
|
Đang phát triển mạnh ở nhiều địa phương: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,…
|
Nâng cấp các khu du lịch, mở các khu du lịch mới
|
Giao thông vận tải
|
Hàng loạt cảng lớn đang được cải tạo và nâng cấp: Sài Gòn, Hải Phòng, Quãng Ninh, Đà Nẵng…
|
Tiếp tục cải tạo, nâng cấp các cụm cảng, phát triển cảng nước sâu.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |