BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ SỐ THU GOM KHỐI TIỂU CẦU TỪ MỘT NGƯỜI CHO TÁCH BẰNG MÁY TỰ ĐỘNG HAEMONETICS MCS
Vũ Quang Hưng, Hà Hữu Nguyện
Trần Ngọc Quế, Khuất Minh Tiến
và tập thể khoa Thu gom máu
TÓM TẮT:
Nghiên cứu được đánh giá trên 187 khối tiểu cầu tách từ một người cho tại viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Kết quả thu được KTC với các chỉ số: Thể tích: 365 35ml, số lượng tiểu cầu: 4.2 0.6 x 1011 /đơn vị, số lượng bạch cầu: 0.13 0.6 G/l. Không xảy ra tai biến trong quá trình thu gom tiểu cầu. Người cho tiểu cầu hoàn toàn khoẻ mạnh sau khi kết thúc chương trình.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Máu và chế phẩm máu là một loại thuốc vô cùng quý giá chỉ có thể lấy được từ người hiến máu tình nguyện khoẻ mạnh. Tổ chức Y tế thế giới đã có khuyến cáo bệnh nhân thiếu thành phần nào thì truyền thành phần đó, không thiếu không truyền. Chế phẩm khối tiểu cầu (KTC) ngày càng được sử dụng nhiều để truyền cho những bệnh nhân cần truyền tiểu cầu, một trong những yêu cầu được đặt ra cho các Ngân hàng máu là đáp ứng đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng của KTC cung cấp cho người bệnh. Trên thế giới kỹ thuật gan tách thành phần máu từ một người cho được phát triển mạnh tại Châu Âu, Châu Mỹ, từ những năm 80 và việc sử dụng KTC một người cho máu (KTCMNC) tại Mỹ: 85%, châu Âu 48%, châu Á 25%, Nhật Bản 100% KTC được sử dụng được tách từ một người cho. Tại Việt Nam, kỹ thuật gạn tách thành phần máu chủ yếu phát triển và được áp dụng tại trung tâm như Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu bước đầu đánh giá chỉ số khối tiểu cầu thu gom từ một người cho máu và những phản ứng ở người cho tiểu cầu trong khi tách.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Nghiên cứu được tiến hành trên 187 KTC được tách từ người cho tiểu cầu với tiêu chuẩn lựa chọn và quy trình tuyển chọn như sau:
2.1. Tiêu chuẩn cho máu:
. Những người cho tiểu cầu tự nguyện đảm bảo các tiêu chuẩn về người cho máu trong điều lệnh truyền máu theo quyết định số 937BYT/QĐ của Bộ y tế đã ban hành ngày 04 tháng 09 năm 1992.
2.2. Tiêu chuẩn cho tiểu cầu:
a. Lâm sàng:
. Cân nặng: 50 kg cả Nam và Nữ
. Tự nguyện cho tiểu cầu.
b. Xét nghiệm:
-
Huyết sắc tố ≥ 120 g/l
-
Số lượng tiểu cầu: 250 G/l
-
Xét nghiệm sàng lọc các bệnh truyền qua đường máu: HBV, HCV, HIV, Giang mai, Sốt rét: Âm tính.
-
Đường Albumin niệu: Âm tính
-
Việc lựa chọn người cho căn cứ theo nhu cầu về nhóm máu, số lượng KTC, và thời gian cần sử dụng của người bệnh do Bác sỹ lâm sàng chỉ định.
3. Trang thiết bị sử dụng trong nghiên cứu:
+ Máy tách thành phần máu tự động Haemonetics MCS, chương trình tác tiểu cầu A3P.
+ Bộ kít tách thu tiểu cầu 894A, hãng Haemonetics.
+ Dung dịch chống đông ACD - A: thể tích 500ml (trong 100ml có 2.2g Sodium citrat, 8.0 Citric acid, 2.45mg Glucose).
+ Máy đếm tế bào tự động 18 thống số Celltac Alpha.
3.1. Các chỉ số đánh giá KTCMNC: Thể tích, số lượng tiểu cầu, số lượng bạch cầu. So sánh các chỉ số chất lượng KTC theo tiêu chuẩn Châu Âu.
3.2. Các chỉ số người cho tiểu cầu: Toàn trạng, mạch, huyết áp khi chạy máy.
4
Đăng ký hiến máu
Hướng dẫn trả lời ĐKHM.
. Qui trình đăng ký và tuyển chọn người cho tiểu cầu:
Khám sức khoẻ
Loại
Không
Được
Làm XN qui định
ác xét nghiệm theo quy định
Không
Loại
Được

Tư vấn cho tiểu cầu
Loại
Không
Đồng ý
Bàn giao KTC sang Kho máu
Truyền KTC
Sơ đồ 4.1: Đăng ký, tuyển chọn và tách khối tiểu cầu một người cho
III. KẾT QUẢ:
Bảng 3.1. Chỉ số chất lượng của KTC theo tiêu chuẩn Châu Âu
|
Tiêu chuẩn Châu âu
|
Ghi chú
|
TC pool
|
TCMNC
|
Thể tích ml
|
> 40 ml
|
>40 ml có 60.109 tc
|
|
Số lượng tiểu cầu
|
> 60 x 109/đv
|
> 2.0 x 1011 /đv
|
Cần 75%đạt
|
Số lượng bạch cầu
|
< 0.2 x109/đv
|
< 1.0 x 106 /đv
|
|
pH
|
6.8-7.4
|
|
Bảng 3.2. Kết quả chỉ số KTCMNC đạt các chỉ tiêu chất lượng Châu Âu
Số mẫu
|
V(ml)
|
SLTC (1011/đv)
|
BC còn (G/đv)
|
Số đv đạt
|
% đạt
|
Số đv đạt
|
% đạt
|
Số đv đạt
|
% đạt
|
187
|
187
|
100
|
187
|
100
|
187
|
100
|
Bảng 3.3. Giá trị các chỉ số trung bình khối tiểu cầu một người cho.
Số mẫu
|
V ( ml )
|
BC( x106/đv)
|
SLTC / l
|
SLTC(1011/đv)
|
187
|
365 35
|
0.13 0.15
|
1117 164
|
4.27 0.6
|
Bảng 3.4 Diễn biến mạch, huyết áp người cho tiểu cầu khi chạy máy.
Kết quả
|
Số người cho = 187
|
Tỷ lệ %
|
Không bình thường (cao huặc thấp)
|
0
|
0
|
Bình thường
|
187
|
100
|
Bảng 3.5. Số lượng tiểu cầu trước và sau khi tách của người cho tiểu cầu
Chỉ số
|
Trước tách (G/L)
|
Sau tách (G/L)
|
Tiểu cầu
|
316 ± 47
|
181 ± 41
|
IV: NHẬN XÉT VÀ BÀN LUẬN:
1. Kết quả thu được các chỉ số của khối tiểu cầu đạt các tiểu chuẩn về thể tích KTC, số lượng tiểu cầu , lượng bạch cầu còn trong khối tiểu cầu.
2. Khối tiểu cầu có chất lượng cao hơn KTC pool, đáp ứng các yêu cầu chất lượng của KTCMNC theo tiểu chuẩn Châu Âu.
3. Không thấy xuất hiện tai biến trong quá trình tách tiểu cầu, người cho hoàn toàn khoẻ mạnh sau khi kết thúc chương trình. Số lượng tiểu cầu sau cho cho đều 120g/l , cao hơn nghiên cứu của các tác giả trong nước điều này do lựa chọn tiểu cầu trước cho của chúng tôi cao hơn. Như vậy không có nguy cơ về tai biến ở người cho do giảm tiểu cầu.
V II TÀI LIỆU THAM KHẢO:
-
Trần Văn Bé (1990), Tiêu chuẩn - Kiển tra chất lượng trong Truyền máu Huyết học, NXB Y học, Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Trần Hồng Thuỷ, Phạm Quang Vinh, và cộng sự (2002) ”Kết qủa đánh giá chất lượng máu và một số sản phẩm máu tại Viện Huyết học- Truyền máu”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện HH-TM, NXB Y học, Hà Nội.
-
Council of Europe puplishing(2004), Guide to the preparation, use and quality assurance of blood components. Tr.127-132.
-
Getz bros. & co, Hướng dẫn sử dụng máy tách thành phần máu tự động Haemonetics, chương trình tách thu tiểu cầu A3P.
-
Đố Mạnh Tuấn, Phạm Tuấn Dương, Đỗ Trung Phấn và cộng sự, “Các biến đổi ở người cho tiểu cầu bằng máy tách tự động Cobe- Speactra”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học Huyết hoc- Truyền máu 1999 – 2001. NXB Y học, Hà Nội.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |