BỘ Y TẾ
HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
(ĐỢT 3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-BYT ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Hà Nội, năm 2019
MỤC LỤC
KỸ THUẬT LÀM NẸP BÀN CHÂN (FO) 4
KỸ THUẬT LÀM NẸP CỔ BÀN CHÂN (AFO) KHÔNG KHỚP 9
KỸ THUẬT LÀM NẸP CỔ BÀN CHÂN (AFO) CÓ KHỚP 15
KỸ THUẬT LÀM NẸP KHỚP GỐI (KO) KHÔNG KHỚP 20
KỸ THUẬT LÀM NẸP KHỚP GỐI (KO) CÓ KHỚP 27
KỸ THUẬT LÀM NẸP GỐI CỔ BÀN CHÂN (KAFO) KHÔNG KHỚP 33
KỸ THUẬT LÀM NẸP GỐI CỔ BÀN CHÂN (KAFO) CÓ KHỚP GỐI 39
KỸ THUẬT LÀM NẸP GỐI CỔ BÀN CHÂN (KAFO) CÓ KHỚP GỐI VÀ KHỚP CỔ BÀN CHÂN 45
KỸ THUẬT LÀM NẸP TRÊN GỐI CÓ KHỚP HÁNG (HKAFO) 51
KỸ THUẬT LÀM NẸP TRÊN GỐI CÓ KHỚP HÁNG (HKAFO), CÓ KHỚP GỐI VÀ KHỚP CỔ BÀN CHÂN 64
KỸ THUẬT LÀM NẸP KHỚP HÁNG 70
KỸ THUẬT LÀM NẸP TẦNG CHI DƯỚI 76
KỸ THUẬT LÀM NẸP DƯỚI KHUỶU TAY (WHO) KHÔNG KHỚP 81
KỸ THUẬT LÀM NẸP DƯỚI KHUỶU TAY (WHO) CÓ KHỚP 86
KỸ THUẬT LÀM NẸP TRÊN KHUỶU TAY (EWHO) KHÔNG KHỚP 91
KỸ THUẬT LÀM NẸP TRÊN KHUỶU TAY (EWHO) CÓ KHỚP 96
KỸ THUẬT LÀM ÁO NẸP MỀM CỐ ĐỊNH CỘT SỐNG 101
KỸ THUẬT LÀM ÁO NẸP CỨNG CỐ ĐỊNH CỘT SỐNG 105
KỸ THUẬT LÀM ÁO NẸP NẮN CHỈNH CỘT SỐNG 110
KỸ THUẬT LÀM GIÀY CHỈNH HÌNH 122
KỸ THUẬT LÀM CHÂN GIẢ TRÊN GỐI 127
KỸ THUẬT THỞ CÓ KHÁNG TRỞ 145
KỸ THUẬT THỞ VỚI ĐAI TRỢ GIÚP 147
KỸ THUẬT VỖ RUNG LỒNG NGỰC VỚI MÁY 149
KỸ THUẬT NHÚN SƯỜN 152
KỸ THUẬT TẬP TĂNG SỨC MẠNH SỨC BỀN CHI VỚI DỤNG CỤ 154
KỸ THUẬT ĐO CHỨC NĂNG TIM MẠCH BẰNG MÁY ĐO HÔ HẤP TIM MẠCH GẮNG SỨC CPX 157
KỸ THUẬT ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP BẰNG MÁY ĐO HÔ HẤP TIM MẠCH GẮNG SỨC CPX 163
- Trong điều trị điện phân ngoài tác dụng của thuốc để điện phân còn có tác dụng của dòng điện một chiều đều. 171
Thuốc 172
Thông số 172
Axit acetic 172
dung dịch 2 - 5% cực âm 172
Canxi clorua 172
dung dịch 2 - 5% cực dương 172
Dexamethasone 172
dung dịch 4mg /ml cực âm 172
Hydrocortisone 172
thuốc mỡ 0.5% cực dương 172
Lidocaine 172
dung dịch, thuốc mỡ 2 - 5% cực dương 172
Magnesium sulphate 172
dung dịch, thuốc mỡ 2% cực dương 172
Hyaluronidase 172
Dùng sau khi pha với Natri clorid 0,9% 172
Salicylat 172
dung dịch natri sallicylat 2-5% cực âm 172
Iốt (Iodua) 172
dung dịch, thuốc mỡ 2 - 10% cực âm 172
Kali Bromua 172
Dung dịch 2-5% cực âm 172
Nivalin (Galantamin hydrobromide) 172
Dung dịch (ống 2,5mg/1ml hoặc 5mg/1ml), cực âm 172
Methylcoban (mecobalamin) 172
Dung dịch (ống 500μg/1ml), cực dương 172
Kẽm oxit 172
Tolazoline hydrochloride 172
Dòng điện tác động 173
Galvanic Current 173
Cường độ dòng điện 173
0,01 - 1,0 mA/cm2 điện cực 173
Thời gian điều trị 173
15 - 30 phút 173
KỸ THUẬT LÀM NẸP BÀN CHÂN (FO)
I. ĐẠI CƯƠNG
Nẹp bàn chân (FO-Foot Orthosis) là vật tư y tế dùng trong điều trị, phục hồi chức năng các vấn đề về bàn chân và có tác dụng:
- Lấy lại tư thế đúng của các khớp vùng bàn, cổ chân và có tác động lên các khớp gối, hông và vùng cột sống thắt lưng.
- Phòng ngừa biến dạng của khối xương cổ bàn chân.
- Hỗ trợ các cơ, nhóm cơ bị yếu do các vấn đề thần kinh cơ.
- Phân bổ lại các điểm chịu lực bàn chân.
- Kéo giãn nhóm cơ bàn chân.
- Hỗ trợ, phục hồi và cải thiện các dáng đi bệnh lý
* Nẹp bàn chân được làm từ vật liệu cứng (nhựa, carbon, kim loại) hoặc mềm (vải, da) tùy thuộc trường hợp cụ thể.
* Tiêu chuẩn chất lượng
- Thẩm mỹ:
+ Trọng lượng nhẹ
+ Gọn gàng, đường viền nhẵn
+ Hỗ trợ cung trong bàn chân
+ Cân bằng chiều cao
+ Dễ đi vào giày dép
+ Điểm nắn chỉnh phù hợp
+ Kiểm soát khớp mắt cá trong ngoài
- Độ bền của nguyên vật liệu:
+ Nhựa tối đa 3 năm
+ Da tối đa 3 năm
- Thoải mái:
+ Không đau
+ Dáng đi tự nhiên
Nẹp bàn chân
II. CHỈ ĐỊNH
Nẹp bàn chân dùng điều trị, phục hồi chức năng cho các trường hợp sau:
- Bàn chân bẹt.
- Bàn chân có nguy cơ tổn thương hoặc loét do bệnh tiểu đường, mất cảm giác giúp giảm áp lực tỳ đè lên 1 phần hoặc nhiều phần của bàn chân.
- Khớp cổ chân vẹo trong hoặc vẹo ngoài.
- Các biến dạng bàn chân khác do bẩm sinh hoặc mắc phải
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Dị ứng với nguyên vật liệu
- Viêm tắc tĩnh mạch giai đoạn cấp
- Các trường hợp có tổn thương viêm cấp gây phù nề, sưng, nóng, đỏ, đau
- Người bệnh không hợp tác dẫn đến nguy hiểm khi sử dụng
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sĩ Phục hồi chức năng
- Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu
- Kỹ thuật viên Chỉnh hình
2. Người bệnh
Được giải thích, hướng dẫn và người bệnh hợp tác trong quá trình điều trị và thực hiện theo các quy định hiện hành
3. Phương tiện thực hiện
Máy móc và dụng cụ chuyên dụng như:
Máy khoan
Máy mài
Hệ thống máy hút bụi
Hệ thống máy hút chân không
Lò nung nhựa
Máy khác như máy may, máy dóng, vân vân…
Dụng cụ cầm tay chuyên dụng:
Máy khoan cầm tay
Máy cưa lọng
Máy khò
Dụng cụ cầm tay khác
Nhựa, da, carbon, vải, kim loại, băng bột thạch cao, bột thạch cao
Những phụ gia và vật tư tiêu hao khác
4. Hồ sơ bệnh án
Hồ sơ, bệnh án đầy đủ, có chẩn đoán rõ ràng
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1. Thăm khám, lượng giá và tư vấn cho người bệnh
- Lượng giá các yếu tố như: Bậc cơ, tầm vận động khớp, thần kinh, môi trường sống và làm việc.
- Đánh giá dáng đi bệnh lý
- Xác định mục đích, tiêu chí trợ giúp của nẹp bàn chân
- Chỉ định nẹp bàn chân phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng cho từng trường hợp cụ thể.
Bước 2. Bó bột tạo khuôn
- Đánh dấu các điểm mốc xương giải phẫu, ghi lại kích thước và số đo trên người bệnh trước khi bó.
- Bó bột trên người bệnh để lấy khuôn mẫu phần chi thể cần hỗ trợ của nẹp.
Bước 3. Đổ bột vào cốt âm - Tạo cốt dương
- Đánh dấu lại các điểm mốc, hàn kín cốt và gia cố bằng băng bột trước khi đổ bột. Cách ly cốt bột bằng nước xà phòng
- Pha bột và đổ bột
Bước 4. Sửa chỉnh cốt dương
- Gỡ bỏ băng bột khỏi cốt dương, đánh dấu lại các điểm mốc
- Sửa chỉnh cốt dương: Dóng dựng và lấy đường dóng cho cốt bột dương, chỉnh sửa cốt theo người bệnh (phụ thuộc vào từng người bệnh trên từng trường hợp cụ thể).
Bước 5. Hút nhựa
- Kiểm tra tủ, nhiệt độ.
- Cắt nhựa, cho nhựa vào lò
- Hút nhựa
Bước 6. Cắt nhựa khỏi cốt bột
- Vẽ và xác định đường cắt
- Cắt nhựa khỏi cốt dương bằng cưa rung
Bước 7. Chuẩn bị cho thử nẹp trên người bệnh
- Xác định đường cắt nẹp
- Mài và làm nhẵn trước khi thử
- Thử nẹp trên người bệnh
- Sửa chỉnh nếu cần thiết trước khi hoàn thiện nẹp (kiểm tra đường cắt, điểm tỳ đè…)
Bước 8. Hoàn thiện nẹp
- Cắt, mài, đánh bóng và loe đường viền nẹp
- Thử nẹp lần hai (lần cuối), đánh giá hiệu quả và chức năng của nẹp, hướng dẫn người bệnh cách sử dụng và bảo quản nẹp.
Bước 9. Kiểm tra nẹp, đánh giá lại lần cuối trước khi giao nẹp
Kiểm tra nẹp lần cuối
Giao nẹp cho người bệnh
VI. THEO DÕI, TÁI KHÁM
Theo dõi: theo dõi người bệnh trong quá trình làm nẹp
Tái khám
Định kỳ 3-6 tháng/lần
Đánh giá kết quả sử dụng của nẹp bàn chân với tiêu chí và yêu cầu đặt ra ban đầu cho người bệnh.
Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh với nẹp bàn chân được cung cấp.
Kiểm tra độ vừa vặn của nẹp.
Kiểm tra tình trạng nẹp nếu dây đai, khóa, đệm lót hỏng do quá trình sử dụng: thay dây đai, khóa, đệm lót, sửa chỉnh cho vừa vặn, phù hợp.
Chỉ định làm mới trong các trường hợp sau:
+ Hết thời gian sử dụng của nguyên vật liệu
+ Thay đổi thiết kế để phù hợp với tiến trình điều trị, phục hồi chức năng của người bệnh.
+ Thay đổi thiết kế để phù hợp với thay đổi về thể chất của người bệnh.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Tổn thương da bệnh nhân trong quá trình bó bột và tháo khuôn bột: xử trí theo phác đồ, tùy theo mức độ tổn thương của người bệnh.
Đau hoặc trầy da, da đổi màu, chai do tỳ đè quá mức tại các điểm cần nắn chỉnh và điểm chịu lực do quá trình sử dụng nẹp: điều chỉnh, thay thế, thay đổi hoặc làm mới nhằm đảm bảo duy trì tốt chức năng hỗ trợ của nẹp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |