4.1. Vận chuyển mẫu
- Hàng tuần, bệnh viện giám sát trọng điểm hoặc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố sẽ chủ động vận chuyển mẫu bệnh phẩm tới Viện VSDT, Pasteur tùy theo công tác tổ chức thực hiện của địa phương.
- Mẫu bệnh phẩm phải được bảo quản tại nhiệt độ từ 4-80C đối với mẫu máu toàn phần hoặc mẫu huyết thanh không đông băng (hoặc tại -200C nếu là mẫu huyết thanh đã đông băng) trong suốt quá trình vận chuyển và tránh rã đông nhiều lần sẽ làm giảm chất lượng bệnh phẩm.
- Phiếu yêu cầu xét nghiệm (mẫu 3, phụ lục 1) và phiếu điều tra trường hợp bệnh (mẫu 1, phụ lục 1) sẽ được gửi kèm với mẫu bệnh phẩm.
- Các cơ sở gửi mẫu cần thông báo ngay cho phòng xét nghiệm khoảng thời gian dự kiến phòng xét nghiệm sẽ nhận được bệnh phẩm để cán bộ phòng xét nghiệm có thể chuẩn bị cho việc nhận mẫu.
- Lựa chọn các phương tiện/ hình thức vận chuyển để đảm bảo thời gian vận chuyển ngắn nhất, trong khi vẫn phải đảm bảo điều kiện bảo quản mẫu trong suốt quá trình vận chuyển.
4.2. Nhận mẫu
Khi bệnh phẩm và phiếu yêu cầu xét nghiệm (mẫu 3, phụ lục 1) được chuyển đến phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Pasteur, bên giao và bên nhận phải ký xác nhận vào Sổ giao nhận bệnh phẩm (mẫu 6, phụ lục 1). Các mẫu bệnh phẩm sẽ không được chấp nhận nếu có một trong các vấn đề sau:
- Bệnh phẩm được lấy không đúng theo tiêu chí thu thập mẫu hoặc thiếu thông tin của tiêu chí thu thập mẫu trên phiếu yêu cầu xét nghiệm;
- Có hiện tượng rò rỉ bệnh phẩm;
- Không đủ lượng bệnh phẩm yêu cầu;
- Loại bệnh phẩm không phù hợp;
- Nhiệt độ của phích lạnh/thùng đựng mẫu không đáp ứng yêu cầu hoặc không được duy trì;
- Bệnh phẩm (mẫu máu toàn phần hoặc mẫu huyết thanh không đông băng) được bảo quản ở nhiệt độ 4-80C và chuyển đến phòng xét nghiệm của các Viện VSDT, Pasteurquá thời gian quy định (hơn 4-6 giờ sau kể từ khi lấy mẫu đối với máu toàn phần và hơn 72 giờ đối với mẫu huyết thanh không đông băng kể từ khi tách huyết thanh).
- Thông tin của bệnh nhân (tên, mã số bệnh nhân, tuổi…) hoặc/và thời gian thu thập mẫu trên ống đựng mẫu bị mất hoặc không trùng với phiếu yêu cầu xét nghiệm.
Lưu ý:
- Các mẫu bệnh phẩm bị từ chối xét nghiệm phải được giữ tại phòng xét nghiệm của các Viện VSDT, Pasteurkhu vực theo quy định của từng phòng xét nghiệm.
- Mẫu huyết thanh dạng đông băng sau khi nhận chưa thực hiện xét nghiệm ngay thì PXN cần bảo quản ở -700C cho đến khi tiến hành xét nghiệm.
B. Mẫu muỗi
1. Chuẩn bị dụng cụ/thiết bị cần thiết:
- Máy hút muỗi
- Đèn pin
- Ống nghiệm
- Tube eppendorf 1,5 ml
- Băng keo vải
- Bút viết
- Kính lúp
- Bảng định loại muỗi
- Tủ lạnh
- Thùng xốp
- Bình/túi tích lạnh.
2. Các bước thực hiện:
- Muỗi được bắt bằng máy hút muỗi cầm tayhoặc máy hút muỗi đeo vai, vợt muỗi.
- Muỗi được thu giữ trong các ống nghiệm có nút bông. Muỗi phải còn sống và được làm ngất bằng cách để vào tủ mát 40C trong khoảng 5-10 phút.
- Sau khi muỗi ngất, tiến hành định loại muỗi. Thu nhận tất cả cá thể đực và cái của Ae.aegypty và Ae.albopictustại ổ dịch SXHD/ Zika/ Chiungunya.
- Muỗi Aedes được phân vào từng tube riêng biệt theo loài và theo giới tính. Mỗi điểm giám sát ổ dịch sẽ có nhiều nhất 4 tube eppendorf chứa muỗi Aedes khác nhau gửi về các Viện VSDT, Pasteur:
+ Tube chứa muỗi cái Ae.aegypty
+ Tube chứa muỗi cái Ae.albopictus
+ Tube chứa muỗi đực Ae.aegypty
+ Tube chứa muỗi đực Ae.albopictus
- Những muỗi cái Aedes no máu sẽ được nuôi tiêu máu theo các bước sau:
+ Thả muỗi cái Aedes no máu vào hủ nhựa trong có đục các lỗ nhỏ trên nắp để muỗi hô hấp. Dùng bông gòn thấm nước đường (saccarose) 10% cho vào 1 lỗ phía trên nắp.
+ Quan sát bụng muỗi cái Aedes sau khoảng thời gian 2-3 ngày, khi không còn máu.
+ Sau đó muỗi được làm ngất và cho chung vào tube eppendorf của nhóm muỗi cái Aedes đã tiêu máu.
- Mã hóa mẫuthu được từ giám sát điều tra ổ dịch:
+ Thứ tự mã hóa: Tỉnh/Huyện/loại ổ dịch/số thứ tự OD/năm/loài muỗi-giới tính.
+ Ví dụ: mã hóa ghi vắn tắt trên tube eppendorf như sau: “VL/MT/SXH/OD20/2017/Ae đực” sẽ được hiểu: “Tỉnh Vĩnh Long/ Huyện Mang Thít/ ổ dịch sốt suất huyết/ Ổ dịch thứ 20/năm 2017/ Ae.aegypti đực”.
- Cho các tube eppendorf chứa muỗi Aedes vào tủ đông 00C chờ ngày vận chuyển mẫu về các Viện VSDT, Pasteur để làm xét nghiệm tìm vi rút Dengue/Zika/Chikungunya trên muỗi.
- Sau khi thu thập, mẫu muỗi phải được vận chuyển về các Viện VSDT, Pasteurtrong vòng 1 tuần.
- Trong quá trình vận chuyển mẫu, các tube eppendorf chứa muỗi Aedes được cho vào lớp túi nilong và được cho vào thùng xốp chứa đá gel lạnh.
- Cả nơi gửi và nơi nhận mẫu muỗi đều phải có sổ ký khi giao nhận mẫu muỗi (mẫu 10, phụ lục 1).
- Khi vận chuyển mẫu muỗi tới các Viện VSDT, Pasteur, liên hệ nhân viên khoa côn trùng để ký vào sổ giao nhận nhân mẫu muỗi và cho mẫu vào tủ -700C trong khi chờ xét nghiệm.
PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN LƯU TRỮ, XÉT NGHIỆM BỆNH PHẨM
-
Lưu trữ mẫu bệnh phẩm
- Các dụng cụ dùng để vận chuyển, bảo quản mẫu cần tuân thủ nguyên tắc vô trùng của thực hành vi sinh tốt.
- Trường hợp phòng xét nghiệm của Viện khu vực không tiến hành xét nghiệm mẫu bệnh phẩm trong vòng 72 giờ sau khi nhận mẫu thì bảo quản mẫu ở tủ âm 700C (-700C) hoặc thấp hơn.
- Các mẫu bệnh phẩm sau khi tách chiết vật liệu di truyền phải được bảo quản trong tủ -700C hoặc thấp hơn tại Việnkhu vực.
- Tất cả các bệnh phẩm cần được bảo quản ở tủ -700C hoặc thấp hơn trong vòng ít nhất 1 năm sau khi làm xét nghiệm. Sau đó nếu hủy mẫu thì phải tuân theo quy trình hủy mẫu và lưu hồ sơ.
2. Quy trình xét nghiệmTrioplex rRT-PCR
2.1. Kỹ thuậtxét nghiệm
Kỹ thuậtxét nghiệm Trioplex rRT-PCR cần được thực hiện bởi các nhân viên xét nghiệm có đủ năng lực và thành thạo trong việc thực hiện kỹ thuật real-time RT-PCR và đã qua tập huấn về kỹ thuật này.
Phòng xét nghiệm cần tuân thủ nghiệm ngặt quy trình và không được thay đổi bất kỳ các bước nêu trong quy trình và theo sơ đồ quy trình sau:
Quy trình xét nghiệm
Không xác định
Mẫu có kết quả dương tính với ZIKV
Nếu mẫu chứng dương hoặc NTC không cho kết quả như dự tính.Thực hiện lại rRT-PCR.
Phân tích kết quả cho từng mẫu bệnh phẩm
Mẫu có dương tính với ZIKV không?
Có dương tính với DENV?
Có
Có
RP (+)
Có
RP (+)
Có
Mẫu có kết quả âm tính với ZIKV
Có
Có
Mẫu chứng đạt
Thực hiện Trioplex Real - Time RT-PCR
(DENV, ZIKV, CHIKV và RP Primer/ Probe)
Xử lý (chiết xuất) mẫu
Nhận mẫu
Mẫu có kế quả dương tính với vi rút Chikungunya
Có dương tính với CHIKV?
Không xác định
Không
Ngừng phân tích
Chỉ báo cáo kết quả ZIKV đối với mẫu bệnh phẩm là nước ối hoặc nước tiểu
RP dương tính
Không
Không
Không
Mẫu có kết qủa âm tính vớivi rút Chikungunya
Mẫu có kết qủa âm tính vớivi rút Dengue
Mẫu có kết quả dương tính với với vi rút Dengue
Loại mẫu bệnh phẩm là huyết thanh hay mẫu máu toàn phần hay dịch nào tủy?
Có
Tiếp tục với phân tích DENV và CHIKV
Kiểm tra kết quả các mẫu chứng
Mẫu chứng dương tính có kết quả dương tính không?
NTCs có kết quả âm tính không?
HSC có kết quả âm tính với DENV, CHIKV, ZIKV, nhưng dương tính với RP?
HSC không cho kết quả như dự tính. Làm lại từ khâu tách chiết ARN và chạy rRT-PCR
Không
Không
2.2. Biện giải kết quả xét nghiệm
ZIKV
|
DENV
|
CHIKV
|
RP
|
Kết quả
|
Kết luận
|
Hành động
|
-
|
-
|
-
|
+
|
Âm tính
|
Không phát hiện vật liệu di truyền của vi rút Zika, Dengue, Chikungunyabằng kỹ thuật rRT-PCR.
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Không xác định
|
Không xác định sự có mặt ARN của vi rút Zika bằng kỹ thuật rRT-PCR. Sự không xác định được này có thể xảy ra do lượng mẫu không đủ.
|
Tách chiết lại và chạy lại rRT-PCR. Nếu xét nghiệm lại không giải quyết được, kết quả không xác định đối với mẫu huyết thanh, lấy lại mẫu huyết thanh từ bệnh nhân.
|
-
|
+
|
-
|
+/-
|
Dương tính DENV, âm tính ZIKV, CHIKV
|
Phát hiện ARN của vi rút Dengue bằng kỹ thuật rRT-PCR.
Không phát hiện ARN của vi rút Zika và Chikungunya.
|
|
-
|
-
|
+
|
+/-
|
Dương tính CHIKV, âm tính ZIKV, DENV
|
Phát hiện ARN của vi rút Chikungunya bằng kỹ thuật rRT-PCR.
Không phát hiện ARN của vi rút Zika và Dengue.
|
|
+
|
-
|
-
|
+/-
|
Dương tính ZIKV, âm tính DENV, CHIKV
|
Phát hiện ARN của vi rút Zika bằng kỹ thuật rRT-PCR.
Không phát hiện ARN của vi rút Dengue và Chikungunya.
|
|
-
|
+
|
+
|
+/-
|
Dương tính DENV, CHIKV, âm tính ZIKV
|
Phát hiện ARN của vi rút Dengue và Chikungunya bằng kỹ thuật rRT-PCR.
Không phát hiện ARN của vi rút Zika.
|
|
+
|
+
|
-
|
+/-
|
Dương tính ZIKV, DENV, âm tính CHIKV
|
Phát hiện ARN của vi rút Zika và Dengue bằng kỹ thuật rRT-PCR.
Không phát hiện ARN của vi rút Chikungunya.
|
|
+
|
-
|
+
|
+/-
|
Dương tính ZIKV, CHIKV, âm tính DENV
|
Phát hiện ARN của vi rút Zika và Chikungunya bằng kỹ thuật rRT-PCR.
Không phát hiện ARN của vi rút Dengue.
|
|
+
|
+
|
+
|
+/-
|
Dương tính ZIKV, DENV, CHIKV
|
Phát hiện ARN của vi rút Zika và Dengue và Chikungunya bằng kỹ thuật rRT-PCR.
|
|
ĐIỂM
GIÁM SÁT
KHOA XÉT NGHIỆM
VIỆN KHU VỰC
KHOA DỊCH TỄ
VIỆN KHU VỰC
VIỆN
NIHE
Lựa chọn trường hợp bệnh
Điền phiếu điều tra
TH bệnh
Lấy mẫu bệnh phẩm
Tổng hợp báo cáo tuần của khoa
Bảo quản-đóng gói
- vận chuyển mẫu
Theo dõi bệnh nhân Zika, SXHD, Chikungunya
Tổng hợp báo cáo tuần bệnh viện
Mẫu 1
Mẫu 3
Mẫu 2
Mẫu 2
Nhận mẫu
Mẫu 5
XN bệnh phẩm
Điền kết quả XN
Mẫu 3
Tổng
hợp
kết
quả
Nhận kết quả XN
Tổng hợp 4 Viện
Mẫu 4
GDPM
ĐIỂM
GIÁM SÁT
KHOA XÉT NGHIỆM
VIỆN KHU VỰC
KHOA DỊCH TỄ
VIỆN KHU VỰC
VIỆN
NIHE
Tổng hợp cả nước
Mẫu 8 & 9
TTYTDP tỉnh, TP
Mẫu muỗi
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |