Điều 15. Các thành phần khác
1. Thể thức
a) Dấu chỉ mức độ mật
Việc xác định và đóng dấu độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2000.
b) Dấu chỉ mức độ khẩn
Tùy theo mức độ cần được chuyển phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo bốn mức sau: khẩn, thượng khẩn, hỏa tốc, hỏa tốc hẹn giờ; khi soạn thảo văn bản có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất mức độ khẩn trình người ký văn bản quyết định.
c) Đối với những văn bản có phạm vi, đối tượng được phổ biến, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành như “TRẢ LẠI SAU KHI HỌP (HỘI NGHỊ)”, “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ”.
d) Đối với công văn, ngoài các thành phần được quy định có thể bổ sung địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư điện tử (E-Mail); số điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ trang thông tin điện tử (Website).
đ) Đối với những văn bản cần được quản lý chặt chẽ về số lượng bản phát hành phải có ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành.
e) Trường hợp văn bản có phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về phụ lục đó. Phụ lục văn bản phải có tiêu đề; văn bản có từ hai phụ lục trở lên thì các phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La Mã.
g) Văn bản có hai trang trở lên thì phải đánh số trang bằng chữ số Ả-rập.
2. Kỹ thuật trình bày
a) Dấu chỉ mức độ mật
Con dấu các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT hoặc MẬT) và dấu thu hồi được khắc sẵn theo quy định tại Mục 2 Thông tư số 12/2002/TT-BCA ngày 13 tháng 9 năm 2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2000. Dấu độ mật được đóng vào ô số 10a, dấu thu hồi được đóng vào ô số 11.
b) Dấu chỉ mức độ khẩn
Con dấu các độ khẩn được khắc sẵn hình chữ nhật có kích thước 30mm x 8mm, 40mm x 8mm và 20mm x 8mm, trên đó các từ “KHẨN”, “THƯỢNG KHẨN”, “HỎA TỐC” và “HỎA TỐC HẸN GIỜ” trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và đặt cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu độ khẩn được đóng vào ô số 10b. Mực để đóng dấu độ khẩn dùng màu đỏ tươi.
c) Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành trình bày tại ô số 11; các cụm từ “TRẢ LẠI SAU KHI HỌP (HỘI NGHỊ)”, “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ” trình bày cân đối trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư điện tử (E-Mail); số điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ Trang thông tin điện tử (Website).
Các thành phần này được trình bày tại ô số 14 trang thứ nhất của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét liền kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
đ) Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành
Được trình bày tại ô số 13; ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
e) Phụ lục văn bản
Phụ lục văn bản được trình bày trên các trang riêng; từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục được trình bày thành một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; tên phụ lục được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
g) Số trang văn bản
Số trang được trình bày tại góc phải ở cuối trang giấy (phần footer) bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ 13-14, kiểu chữ đứng, không đánh số trang thứ nhất. Số trang của phụ lục được đánh số riêng theo từng phụ lục.
Mẫu chữ và chi tiết trình bày các thành phần thể thức văn bản được minh họa tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.
Mẫu trình bày một số loại văn bản hành chính được minh họa tại Phụ lục VI kèm theo Quy định này.
Chương 3
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY BẢN SAO
Điều 16. Thể thức bản sao
Thể thức bản sao bao gồm:
1. Hình thức sao
“SAO Y BẢN CHÍNH” hoặc “TRÍCH SAO” hoặc “SAO LỤC”.
2. Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản
3. Số, ký hiệu bản sao bao gồm số thứ tự đăng ký được đánh chung cho các loại bản sao do cơ quan, tổ chức thực hiện và chữ viết tắt tên loại bản sao theo Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao kèm theo Thông tư này (Phụ lục I). Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Các thành phần thể thức khác của bản sao văn bản gồm địa danh và ngày, tháng, năm sao; quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản và nơi nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9, 12, 13 và 14 của Thông tư này.
Điều 17. Kỹ thuật trình bày
1. Vị trí trình bày các thành phần thể thức bản sao (trên trang giấy khổ A4), thực hiện theo sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BNV (Phụ lục III).
Các thành phần thể thức bản sao được trình bày trên cùng một tờ giấy, ngay sau phần cuối cùng của văn bản cần sao được photocopy, dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
2. Kỹ thuật trình bày bản sao
a) Cụm từ “SAO Y BẢN CHÍNH”, “TRÍCH SAO” hoặc “SAO LỤC” được trình bày tại ô số 1 (Phụ lục III) bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
b) Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản (tại ô số 2); số, ký hiệu bản sao (tại ô số 3); địa danh và ngày, tháng, năm sao (tại ô số 4); chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền (tại ô số 5a, 5b và 5c); dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản (tại ô số 6); nơi nhận (tại ô số 7) được trình bày theo hướng dẫn trình bày các thành phần thể thức tại Phụ lục III.
Mẫu chữ và chi tiết trình bày các thành phần thể thức bản sao được minh họa tại Phụ lục IV; mẫu trình bày bản sao được minh họa tại Phụ lục V kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BNV.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Những quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và bản sao văn bản được quy định tại các văn bản trước đây của Trường Đại học Giao thông Vận tải trái với văn bản này bị bãi bỏ.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Các đơn vị trong toàn trường căn cứ quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản tại Quyết định này để thực hiện cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Các đơn vị trong toàn trường;
- Website Trường;
- Lưu: HCTH.
|
HIỆU TRƯỞNG
PGS-TS Trần Đắc Sử
|
PHỤ LỤC I
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN
(Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
(Kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
Chú thích:
Ô số
|
Thành phần thể thức văn bản
|
1
|
Quốc hiệu
|
2
|
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
|
3
|
Số, ký hiệu của văn bản
|
4
|
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
5a
|
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
|
5b
|
Trích yếu nội dung công văn
|
6
|
Nội dung văn bản
|
7a, 7b, 7c
|
Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
|
8
|
Dấu của cơ quan, tổ chức
|
9a, 9b
|
Nơi nhận
|
10a
|
Dấu chỉ mức độ mật
|
10b
|
Dấu chỉ mức độ khẩn
|
11
|
Dấu thu hồi và chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
|
12
|
Chỉ dẫn về dự thảo văn bản
|
13
|
Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành
|
14
|
Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ E-Mail: địa chỉ Website; số điện thoại, số Telex, số Fax
|
15
|
Logo (in chìm dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản)
|
PHỤ LỤC II
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO
(Kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
Stt
|
Tên loại văn bản hành chính
|
Chữ viết tắt
|
1
|
Nghị quyết (cá biệt)
|
NQ
|
2
|
Quyết định (cá biệt)
|
QĐ
|
3
|
Chỉ thị (cá biệt)
|
CT
|
4
|
Quy chế
|
QC
|
5
|
Quy định
|
QyĐ
|
6
|
Thông cáo
|
TC
|
7
|
Thông báo
|
TB
|
8
|
Hướng dẫn
|
HD
|
9
|
Chương trình
|
CTr
|
10
|
Kế hoạch
|
KH
|
11
|
Phương án
|
PA
|
12
|
Đề án
|
ĐA
|
13
|
Dự án
|
DA
|
14
|
Báo cáo
|
BC
|
15
|
Biên bản
|
BB
|
16
|
Tờ trình
|
TTr
|
17
|
Hợp đồng
|
HĐ
|
18
|
Công văn
|
|
19
|
Công điện
|
CĐ
|
20
|
Bản ghi nhớ
|
GN
|
21
|
Bản cam kết
|
CK
|
22
|
Bản thỏa thuận
|
TTh
|
23
|
Giấy chứng nhận
|
CN
|
24
|
Giấy ủy quyền
|
UQ
|
25
|
Giấy mời
|
GM
|
26
|
Giấy giới thiệu
|
GT
|
27
|
Giấy nghỉ phép
|
NP
|
28
|
Giấy đi đường
|
ĐĐ
|
29
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
BN
|
30
|
Phiếu gửi
|
PG
|
31
|
Phiếu chuyển
|
PC
|
32
|
Thư công
|
|
|
Bản sao văn bản
|
|
1
|
Bản sao y bản chính
|
SY
|
2
|
Bản trích sao
|
TS
|
3
|
Bản sao lục
|
SL
|
PHỤ LỤC III
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TRƯỜNG
(Phục vụ công tác soạn thảo văn bản)
Stt
|
Tên đơn vị
|
Chữ viết tắt
|
1
|
Phòng Hành chính- Tổng hợp
|
HCTH
|
2
|
Phòng Tổ chức- Cán bộ
|
TCCB
|
3
|
Phòng Công tác chính trị và Sinh viên
|
CTCT&SV
|
4
|
Phòng Đối Ngoại
|
ĐN
|
5
|
Phòng Đào tạo Đại học
|
ĐTĐH
|
6
|
Phòng Đào tạo Sau Đại học
|
ĐTSĐH
|
7
|
Khoa Đại học Tại chức
|
ĐHTC
|
8
|
Phòng Khoa học- Công nghệ
|
KHCN
|
9
|
Phòng Tài chính- Kế toán
|
TCKT
|
10
|
Phòng Thiết bị Quản trị
|
TBQT
|
11
|
Phòng Bảo vệ
|
BV
|
13
|
Ban Quản lý các dự án
|
QLDA
|
14
|
Ban Quản lý Ký túc xá
|
QLKTX
|
15
|
Ban Quản lý Giảng đường
|
QLGĐ
|
16
|
Trạm Y tế
|
YT
|
17
|
Trung tâm Ứng dụng CNTT
|
TTCNTT
|
18
|
Trung tâm Khoa học- Công nghệ GTVT
|
TTKHCN
|
19
|
Trung tâm Đào tạo THCGCNGTVT
|
TTĐTTH
|
20
|
Trung tâm HTQT về ĐT và NC
|
TTHTQT
|
21
|
Ban Thanh Tra
|
TTra
|
22
|
Xưởng In
|
X.I
|
23
|
Công đoàn
|
CĐ
|
24
|
Đoàn TN
|
ĐTN
|
25
|
Khoa Khoa học Cơ bản
|
K.CB
|
26
|
Khoa Cơ khí
|
K.CK
|
27
|
Khoa Công trình
|
K.CT
|
28
|
Khoa Điện- Điện tử
|
K.ĐĐT
|
29
|
Khoa Công nghệ Thông tin
|
K.CNTT
|
30
|
Khoa Vận tải- Kinh tế
|
K.VTKT
|
31
|
Khoa Lý luận chính trị
|
K.LLCT
|
32
|
Khoa Giáo dục Quốc phòng
|
K.GDQP
|
33
|
Viện Khoa học- Môi trường Giao thông
|
V.KHMT
|
34
|
Viện Khoa học và Công nghệ XDGT
|
V.KTXD
|
35
|
Viện Quy hoạch và Quản lý GTVT
|
V.QH&QL
|
36
|
Bộ môn Giáo dục thể chất
|
GDTC
|
37
|
Cơ sở II
|
CSII
|
PHỤ LỤC IV
MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN VÀ THỂ THỨC BẢN SAO
(Kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
Stt
|
Thành phần thể thức và chi tiết trình bày
|
Loại chữ
|
Cỡ chữ
|
Kiểu chữ
|
Ví dụ minh họa
|
Phông chữ Times New Roman
|
Cỡ chữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Quốc hiệu:
|
|
|
|
|
|
- Dòng trên
|
In hoa
|
12-13
|
Đứng, đậm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
12
|
- Dòng dưới
|
In thường
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
13
|
- Dòng kẻ bên dưới
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên cơ quan, tổ chức:
|
|
|
|
|
|
- Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp
|
In hoa
|
12-13
|
Đứng
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
12
|
- Tên cơ quan, tổ chức
|
In hoa
|
12-13
|
Đứng, đậm
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT
|
12
|
- Dòng kẻ bên dưới
|
|
|
|
|
|
3
|
Số, ký hiệu của văn bản
|
In thường
|
13
|
Đứng
|
Số: 15/QĐ-ĐHGTVT; Số: 05/TB- HCTH
|
13
|
4
|
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
In thường
|
13-14
|
Nghiêng
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2011
|
13
|
5
|
Tên loại và
trích yếu nội dung
|
|
|
|
|
|
5a
|
Đối với văn bản có tên loại
|
|
|
|
|
|
- Tên loại văn bản
|
In hoa
|
14
|
Đứng, đậm
|
BÁO CÁO
|
14
|
- Trích yếu nội dung
|
In thường
|
14
|
Đứng, đậm
|
Về công tác phòng, chống lụt bão
|
14
|
- Dòng kẻ bên dưới
|
|
|
|
|
|
5b
|
Đối với công văn
|
|
|
|
|
|
Trích yếu nội dung
|
In thường
|
12-13
|
Đứng
|
V/v nâng bậc lương năm 2009
|
13
|
6
|
Nội dung văn bản
|
In thường
|
13-14
|
Đứng
|
Trong công tác chỉ đạo…
|
14
|
6a
|
Gồm phần, chương mục, điều, khoản, điểm, tiết, tiểu tiết
|
|
|
|
|
|
- Từ “phần”, “chương” và số thứ tự của phần, chương
|
In thường
|
14
|
Đứng, đậm
|
Phần I
|
Chương I
|
14
|
- Tiêu đề của phần, chương
|
In hoa
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
QUY ĐỊNH CHUNG
|
QUY ĐỊNH CHUNG
|
14
|
- Từ “mục” và số thứ tự
|
In thường
|
14
|
Đứng, đậm
|
Mục 1
|
14
|
- Tiêu đề của mục
|
In hoa
|
12-13
|
Đứng, đậm
|
GIÁI THÍCH LUẬT, PHÁP LỆNH
|
13
|
- Điều
|
In thường
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
Đ iều 1. Bản sao văn bản
|
14
|
- Khoản
|
In thường
|
13-14
|
Đứng
|
1. Các hình thức…
|
14
|
- Điểm
|
In thường
|
13-14
|
Đứng
|
a) Đối với …
|
14
|
|
- Tiết
|
In thường
|
13-14
|
Đứng
|
-
|
14
|
- Tiểu tiết
|
In thường
|
13-14
|
Đứng
|
+
|
14
|
6b
|
Gồm phần, mục, khoản, điểm, tiết, …
|
|
|
|
|
|
- Từ “phần” và số thứ tự
|
In thường
|
14
|
Đứng, đậm
|
Phần I
|
14
|
- Tiêu đề của phần
|
In hoa
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ…
|
14
|
- Số thứ tự và tiêu đề của mục
|
In hoa
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
I. NHỮNG KẾT QUẢ...
|
14
|
- Khoản:
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có tiêu đề
|
In thường
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
|
14
|
Trường hợp không có tiêu đề
|
In thường
|
13-14
|
Đứng
|
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể…
|
14
|
- Điểm
|
In thường
|
13-14
|
Đứng
|
a) Đối với ….
|
14
|
- Tiết
|
|
|
Đứng
|
-
|
14
|
- Tiểu tiết
|
|
|
Đứng
|
+
|
14
|
7
|
Chức vụ, họ tên của người ký
|
|
|
|
|
|
- Quyền hạn của người ký
|
In hoa
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
|
KT. HIỆU TRƯỞNG
|
14
|
- Chức vụ của người ký
|
In hoa
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
CHỦ TỊCH
|
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
|
14
|
- Họ tên của người ký
|
In thường
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
Nguyễn Văn A
|
Trần Văn B
|
14
|
8
|
Nơi nhận
|
|
|
|
|
|
8a
|
Từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
In thường
|
14
|
Đứng
|
|
14
|
- Gửi một nơi
|
|
|
|
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
14
|
- Gửi nhiều nơi
|
|
|
|
Kính gửi:
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính.
|
|
14
|
8b
|
Từ “Nơi nhận” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
|
|
|
|
|
- Từ “Nơi nhận”
|
In thường
|
12
|
Nghiêng, đậm
|
Nơi nhận:
|
Nơi nhận: (đối với công văn)
|
12
|
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản, bản sao
|
In thường
|
11
|
Đứng
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, …;
- ……..;
- Lưu: VT, TCCB.
|
- Như trên;
- ……..;
- Lưu: VT, NVĐP.
|
11
|
9
|
Dấu chỉ mức độ khẩn
|
In hoa
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
|
13
|
10
|
Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
|
In thường
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
XEM XONG TRẢ LẠI
|
|
LƯU HÀNH NỘI BỘ
|
|
13
|
11
|
Chỉ dẫn về dự thảo văn bản
|
In hoa
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
|
13
|
12
|
Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
|
In thường
|
11
|
Đứng
|
PL.(300)
|
11
|
13
|
Địa chỉ cơ quan, tổ chức
|
In thường
|
11-12
|
Đứng
|
Phường Láng Thượng- Quận Đống Đa- Hà Nội
ĐT: (04)37663311, Fax: (04) (04)37669613
E-Mail: Website: utc.edu.vn
|
11
|
14
|
Phụ lục văn bản
|
|
|
|
|
|
- Từ “phụ lục” và số thứ tự của phụ lục
|
In thường
|
14
|
Đứng, đậm
|
Phụ lục I
|
14
|
- Tiêu đề của phụ lục
|
In hoa
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
|
14
|
15
|
Số trang
|
In thường
|
13-14
|
Đứng
|
2, 7, 13
|
14
|
16
|
Hình thức sao
|
In hoa
|
13-14
|
Đứng, đậm
|
SAO Y BẢN CHÍNH, TRÍCH SAO, SAO LỤC
|
14
|
Ghi chú: Cỡ chữ trong cùng một văn bản tăng, giảm phải thống nhất, ví dụ: Quốc hiệu, dòng trên cỡ chữ 13, dòng dưới cỡ chữ 14; nhưng Quốc hiệu, dòng trên cỡ chữ 12, thì dòng dưới cỡ chữ 13; địa danh và ngày, tháng, năm văn bản cỡ chữ 13.
PHỤ LỤC V
VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!); sau dấu chấm lửng (…); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (: “…”) và khi xuống dòng.
2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của mệnh đề sau dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩu (,) khi xuống dòng.
Ví dụ:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
1. Tên người Việt Nam
a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A Pao,…
b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.
Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Bác Hồ, Cụ Hồ….
2. Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
a) Trường hợp phiên âm qua âm Hán – Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam.
Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn…
b) Trường hợp phiên âm không qua âm Hán – Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.
Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô…
III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÍ
1. Tên địa lý Việt Nam
a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã…) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.
Ví dụ: Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Nam Định,…; Quận Hải Châu, Huyện Gia Lâm, Thị xã Sông Công; Phường Nguyễn Trãi, …
b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó.
Ví dụ: Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Phường Điện Biên Phủ…
c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội.
d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, v.v…) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.
Ví dụ: Cửa Lũ, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy….
Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng.
Ví dụ: biển Cửa Lũ, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long…
đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.
Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ…
2. Tên địa lý nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
a) Tên địa lý đó được phiên âm sang âm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam.
Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha…
b) Tên địa lý phiên âm không qua âm Hán Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại Điểm b, Khoản 2, Mục II.
Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin…
IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức.
Ví dụ:
- Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham nhũng; Ban Quản lý dự án Đê điều…
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội; Ủy ban Nhà nước về Người Việt Nam ở nước ngoài;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định…
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Khoa học và Công nghệ;; …
- Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục…
- Tổng công ty Hàng hải Việt Nam; Tổng công ty Hàng không Việt Nam…
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;…
- Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La; Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; Ủy ban nhân dân quận Ba Đình;…
- Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Giáo dục và Đào tạo;…
- Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh; Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội; Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội;…
- Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam;…
- Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục dân tộc; Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam; Trung tâm Tư vấn Giám sát chất lượng công trình;…
- Báo Thanh niên; Tạp chí Tổ chức nhà nước; Tạp chí Phát triển giáo dục;…
-Nhà Xuất bản Hà Nội; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;…
- Nhà máy Đóng tàu Sông Cấm; Nhà máy Sản xuất phụ tùng và Lắp ráp xe máy; Xí nghiệp Trắc địa Bản đồ 305;…
- Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Thiết kế xây dựng; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Du lịch và Vận tải Đông Nam Á; Công ty Đo đạc Địa chính và Công trình;…
- Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Hội Người cao tuổi Hà Nội, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam;…
- Vụ Hợp tác quốc tế; Phòng Nghiên cứu khoa học; Phòng Chính sách xã hội; Hội đồng Sáng kiến và Cải tiến kỹ thuật;…
- Trường hợp viết hoa đặc biệt:
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Trung ương Đảng.
2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đó dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam.
Ví dụ: Liên hợp quốc (UN); Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)….
b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La – tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.
Ví dụ: WTO; UNDP; UNESCO; SARBICA; SNG….
V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự
Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành tố tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.
Ví dụ: Huân chương Sao vàng; Huân chương Lê-nin; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc lập hạng Nhất; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang; Bằng Tổ quốc ghi công; Giải thưởng Nhà nước; Nghệ sĩ Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú; Thầy thuốc Nhân dân; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;…
2. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu: Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.
Ví dụ:
- Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổng thống V.V. Pu-tin, Đại tướng Võ Nguyên Giáp,…
- Phó Thủ tướng, Tổng Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Tổng thư ký…
- Giáo sư Viện sĩ Nguyên Văn H., Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M….
3. Danh từ chung đã riêng hóa
Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng.
Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),…
4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.
Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9; ngày Quốc tế Lao động 1-5; ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10; ngày Lưu trữ Việt Nam lần thứ Nhất,...
5. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại
Tên các sự kiện lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó.
Ví dụ: Phong trào Cần vương; Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh; Cách mạng tháng Tám; Phong trào Phụ nữ Ba đảm đang;…
Tên các triều đại: Triều Lý, Triều Trần,…
6. Tên các loại văn bản
Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.
Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Giao dịch điện tử;…
Trường hợp viện dẫn các điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thỡ viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản, điểm
Ví dụ:
- Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động…
- Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Luật Giao dịch điện tử…
7. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo
Ví dụ: tác phẩm Đường kách mệnh; từ điển Bách khoa toàn thư; tạp chí Cộng sản;…
8. Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong năm
a) Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.
Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hợi, Mậu Tuất, Mậu Thân….
b) Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
Ví dụ: tiết Lập xuân; tiết Đại hàn; tết Đoan ngọ; tết Trung thu; tết Nguyên đán;…
Viết hoa chữ Tết trong trường hợp dùng để thay cho một tết cụ thể (như Tết thay cho tết Nguyên đán).
c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số:
Ví dụ: thứ Hai; thứ Tư; tháng Năm; tháng Tám;…
9. Tên gọi các tôn giáo, giáo phái, ngày lễ tôn giáo
- Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên gọi.
Ví dụ: đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành; đạo Thiên Chúa; đạo Hòa Hảo; đạo Cao Đài… hoặc chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi như: Nho giáo; Thiên Chúa giáo; Hồi giáo;…
- Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
Ví dụ: lễ Phục sinh; lễ Phật đản;….
PHỤ LỤC VI
MẪU CÁC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH CỦA TRƯỜNG
Mẫu Quyết định:
QUYẾT ĐỊNH
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |