|
 A 2: a 2: 20-30% trường hợp
|
Chuyển đổi dữ liệu | 19.11.2017 | Kích | 4.27 Mb. | | #2275 |
|
Normall
A 2: A 2: - 20-30% trường hợp - Các ĐMP phải và trái xuất phát trực tiếp từ TC thường ở mặt sau
A 3: A 3: - Hiếm. - Một ĐMP xuất phát từ TC, - ĐMP còn lại ( thường ĐMP trái ) xuất phát từ : ÔĐM, ĐMC lên, ĐMC xuống, mạch máu cổ.
A 4: Giống loại 1 nhưng có đứt đoạn ĐMC ngang A 4: Giống loại 1 nhưng có đứt đoạn ĐMC ngang
Tại tim Tại tim - Không có ÔĐM ( 50-75% case). - Khiếm khuyết vách liên nhĩ. - CoA or IAA kèm PCA: 10-20% - Tồn tại TMC trên trái : 10% - Cung ĐMC nằm bên phải (15-30%)
Ngoài tim : Ngoài tim : - bất thường khiếm khuyết NST 22q11 ( bệnh TBS vùng nón động mạch hay gặp) - DiGeorge syndrome: # 30-35% - liên quan CATCH 22 syndrome : hở màng hầu, chẻ vòm miệng, rối loạn chức năng tuyến ức, tuyến cận giáp.
Trước sanh Trước sanh - Có thể rối loạn nhịp : NNKP trên thất, boc nhĩ-thất. - Chẩn đoán sớm có thể chấm dứt thai kỳ tuỳ ý kiến gia đình - Tìm bất thường NST - SÂ đánh giá: + sự phát triển của thai, + thể tích nước ối, ( hở van thân chung nhiều có thể làm tăng nguy cơ phù) …
4 BUỒNG: 4 BUỒNG: - Có thể bình thường - Thông liên thất
- Thân chung dãn, cưỡi ngựa vách liên thất - Thân chung dãn, cưỡi ngựa vách liên thất - Van thân chung dày. - Có thể thấy ĐMP đi ra từ thân chung
* Yếu tố PT liên quan đến khả năng sống còn kém hơn : + trẻ có cân nặng <=2,5 kg * Yếu tố PT liên quan đến khả năng sống còn kém hơn : + trẻ có cân nặng <=2,5 kg * Tỷ lệ TV lâu dài ở bn PT sớm: + Là nhỏ(<5%) + nhưng có thể: - phải thay ống dẩn, - sửa lại thất phải - dãn thất phải *Nghẽn đường ra TP -mổ lại + 64%/ 7năm ở những bn không có yếu tố nguy cơ + 36%/10 năm ở bn có yếu tố nguy cơ
- Một thân ĐM lớn ,cưỡi ngựa vách liên thất - Một thân ĐM lớn ,cưỡi ngựa vách liên thất - Van thân chung (mặt cắt trục dọc): có thể + dày hơn bình thường + hở van + mở hình vòm vào đường ra thất trái + 3 hoặc 4 mảnh - ĐMP xuất phát từ thân chung - Tử vong trong vòng 6 tháng đến 1 năm nếu không sửa chữa ngoại khoa
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |
|
|